Thứ Sáu, 30 tháng 3, 2012

Bài tập Luật Lao Động

Bài 1:
Anh Thanh là công nhân của Cty TNHH X theo chế độ hợp đồng lao động. Ngày 13/6/2009, sau khi tan ca, khi vừa ra khỏi cổng doanh nghiệp để về nhà thì anh bị tai nạn giao thông. Anh phải nghỉ việc để điều trị tại bệnh viện 2 tháng, tổng số tiền viện phí và chi phí y tế khác là 22.000.000 đồng. Sau khi điều trị ổn định thương tật anh Thanh được giám định là bị suy giảm khả năng lao động 27%. Hỏi:
1.    Công ty có trách nhiệm gì đối với tai nạn của anh Thanh?
2.    Anh Thanh có thể được hưởng chế độ BHXH nào? Hãy tính chế độ đó, biết rằng đến thời điểm xảy ra tai nạn, anh đóng BHXH được 13 năm; tiền lương bình quân làm căn cứ đóng BHXH của 6 tháng cuối là 1.200.000 đồng/tháng, của tháng trước liền kề là 1.500.000 đồng/tháng

1.    Công ty có trách nhiệm gì đối với tai nạn của anh Thanh?
- Anh Thanh bị tai nạn trên đường về nhà. Trường hợp này theo quy định tại điều 39 Luật BHXH thì đây được xem là bị tai nạn lao động. Công ty phải có các trách nhiệm đối với anh Thanh theo khoản 2 điều 107 BLLĐ (chịu chi phí Y tế...), trả đủ lương trong quá trình anh Thanh điều trị (Điều 143 BLLĐ).
- Như vậy: Công ty phải trả tiền viện phí 22 triệu đồng + tiền lương 2 tháng ( 2 x 1,2 triệu đồng).

2.    Anh Thanh được hưởng chế độ BHXH sau: Trợ cấp một lần (điều 42 Luật BHXH).
+ Suy giảm 5% thì được 5 tháng lương tối thiểu chung.  Sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung: Anh Thanh suy giảm 27%, vậy anh Thanh được 5 + (22 x 0,5) = 16 tháng lương tối thiểu chung.
+ Ngoài mức trợ cấp trên, anh Thanh còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đóng BHXH, mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3 tháng tiền lương. Do đó, anh Thanh được trả thêm: 13 x 0,3 x 1,5 triệu.
Vậy anh Thanh được trợ cấp một lần với tổng số tiền: 16 tháng lương tối thiểu + 13 x 0,3 x 1,5 triệu đồng.


Bài II.
Ông An có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định 25 năm , tiền lưpưng bình quân 5 năm cuối là ; tiền lương bình quân 6 năm cuối là 670.000đ. Ngày 01/01/2004 ông chuyển sang làm việc cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài X. Diễn biến tiền lương đóng bảo hiểm xã hội khi làm việc cho Doanh nghiệp X như sau: từ 1/1/2004 đến 31/12/2005 là 5.000.000đ; từ 1/1/2006 đến 31/12/2008 là 5.500.000; từ 1/1/2009 đến 31/5/2009 là 6.000.000đ. ngày 1/6/2010 ông thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với Doanh nghiệp X, lúc này ông cũng đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí hàng tháng.
1.    Hỏi Doanh nghiệp X phải trả cho ông An các chế độ gì khi chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp này.
2.    Hãy tính chế độ hưu trí cho ông An trong các trường hợp sau:
a.    Ông An sinh ngày 01/6/1950.
b.    Ông An sinh ngày 01/01/1958, bị suy giảm 63% khả năng lao động
c.    Ông An sinh ngày 01/01/1963, bị suy giảm khả năng lao động 63%, có đủ 15 năm làm công việc đặc biệt nặng nhọc.


1.    Ông An thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp X, lúc nào ông cũng đủ điều kiện để hưởng chế độ hưu trí hàng tháng. Theo qui định điểm b khoản 2 mục III thông tư số 21/2003/TT “ người lao động không được hưởng trợ cấp thôi việc khi nghỉ việc để hưởng chế độ hưu trí hằng tháng theo qui định tại khoản 1 và khoản 2 điều 145 của Bộ luật lao động (BLLĐ)” thì ông An không được hưởng trợ cấp thôi việc.

2.    Tính chế độ hưu trí cho ông An trong các trường hợp sau:

a.    Ông An sinh ngày 01/6/1950.

- Ông An có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định 25 năm.
- Ông làm cho DN X có vốn đầu tư nước ngoài từ ngày 1/1/2004 đến 1/6/2010.
Khi ông An nghỉ việc ông An 60 tuổi và đóng BHXH được 25 + 6 năm 5 tháng = 31 năm 5 tháng. Vậy ông An được hưởng chế độ hưu trí theo khoản 1, Điều 26 nghị định 152. Theo khoản 1, điều 28 NĐ 152 thì mức lương hưu trí hàng tháng được tính như sau:

+ 15 năm làm việc được tính 45%.
+ Mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%: 31,5 năm – 15 năm = 16,5 năm; 16,5 x 2 = 33%.
Vậy mức % lương ông An được hưởng là: 45% + 33% = 78% (tính mức tối đa là 75%).
* Tính Lương bình quân: Theo điểm c, khoản 1, điều 31 NĐ 152:
- 25 năm (Nhà nước); TLBQ 5 năm cuối = 700.000
- 2 năm (DN X): 5 triệu
- 3 năm (DN X): 5,5 triệu
- 5 tháng (DN X): 6 triệu
LBQ = (25 năm  x 12 tháng  x  800 ngàn) + (2 năm x 12 tháng  x 5 triệu) + (3 năm x 12 tháng x 5,5 triệu) + (5 tháng x 6 triệu) / (25 năm x 12) + 12 tháng + 12 tháng + 5 tháng = A
Vậy lương hưu hàng tháng của ông An: 75% x  A.

* Ngoài ra, ông An còn được hưởng mức trợ cấp một lần tính từ năm đóng BHXH thứ 31 trở đi, mỗi năm được 0,5 tháng lương (theo khoản 4, điều 28 NĐ 152). Vậy ông An được hưởng trợ cấp 1 lần cho ½ năm đóng BHXH từ năm thứ 31:
= ½ x 0,5 x A = B


b.        Ông An sinh ngày 01/01/1958, bị suy giảm 63% khả năng lao động.

Tính đến thời điểm nghỉ hưu, ông An được 52 tuổi 5 tháng. Vậy Ông An được hưởng chế độ hưu trí theo khoản 1, điều 27 NĐ 152.
Thời gian đóng BHXH: 31 năm 5 tháng.
Mức lương hưu hàng tháng được tính theo khoản 2, điều 28 NĐ 152.
Khoản 2, điều 28 NĐ 152 như sau: “Người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 27 Nghị định này, mức lương hưu hằng tháng được tính theo quy định tại khoản 1 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 26 Nghị định này thì mức lương hưu giảm đi 1%.”
Bước 1: Mức lương hưu tính theo quy định tại khoản 1 điều 28 NĐ152
- 15 năm làm việc được tính 45%.
- Mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2%: 31,5 năm – 15 năm = 16,5 năm; 16,5 x 2 = 33%.

Vậy mức % lương ông An được hưởng là: 45% + 33% = 78% (tính mức tối đa là 75%).
Bước 2: Cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì mức lương hưu giảm đi 1%.
- Ông A 52 tuổi 5 tháng, tính tròn 53 tuổi.
- Tuổi quy định nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điều 26 là 55 tuổi. Vậy ông An nghỉ hưu trước 2 năm. Vậy mức lương hưu của ông An bị giảm đi 2%.
Mức % lương hưu thực tế là: 75% - 2% = 73%.

* Tính Lương bình quân: Theo điểm c, khoản 1, điều 31 NĐ 152:
- 25 năm (Nhà nước); TLBQ 5 năm cuối = 700.000
- 12 tháng (DN X): 5 triệu
- 12 tháng (DN X): 5,5 triệu
- 5 tháng (DN X): 6 triệu
* TÍNH LƯƠNG BÌNH QUÂN = TIỀN LƯƠNG (ĐÓNG BHXH TRONG NHÀ NƯỚC) + TIỀN LƯƠNG (BHXH BÊN NGOÀI).
+ Tiền lương (đóng BHXH trong NN: 25 năm) = 25 năm x 12 tháng x 700.000 đồng = a.
+ Tiền lương (đóng BHXH bên ngoài: 6 năm 5 tháng
2 năm x 12 tháng x 5 triệu + 3 năm x 12 tháng x 5,5 triệu + 5 tháng x 6 triệu = b.

* Tiền lương bình quân = a+b / tổng thời gian đóng BHXH(30 năm x 12 tháng) + 12 tháng = c.
Lương hưu của ông An = 73% x c (không được thấp hơn mức lương tối thiểu chung).
Ngoài ra, ông An được nhận trợ cấp một lần: (30,5 – 30) x ½ x c (mỗi năm được ½ tháng lương.

Sau khi làm câu a và câu b, em có thắc mắc như sau: tổng thời gian ông An đóng BHXH là bao nhiêu năm.
- Ông An đóng BHXH trong NN là 25 năm.
- Thời gian ông An đóng BHXH ở DN X là từ 1/1/2004:
+ Theo đề bài ông nhận lương đến ngày 31/5/2009.
+ Ông An thỏa thuận chấm dứt hợp đồng vào ngày 1/6/2010.
Vậy từ 31/5/2009 đến 1/6/2010 ông An có làm việc tại DN X và có đóng BHXH không?
ở câu a em tính tổng thời gian ông An đóng BHXH là: 31 năm 5 tháng (tính đến ngày 1/6/2010)
Đến câu b khi tính lương bình quân khi ông An ở DN X thì chỉ tính lương đến ngày 31/5/2010 (dữ kiện đề bài cho). Vậy thời gian ông An đóng BHXH là 30 năm 5 tháng.

Cách tính lương hưu:
Bước 1: Xách định đối tượng nghỉ hưu trong trường hợp nào (tham khảo NĐ 152).
Bước 2: Tính tỷ lệ % lương hưu (tối đa không được quá 75%) theo điều 28 NĐ 152. Nếu nghỉ hưu trước tuổi thì trừ đi số % theo điều 26 NĐ152.
Bước 3: Tính tiền lương bình quân = Tiền lương khi tham giam gia BHXH chia cho tổng thời gian tham gia BHXH (tính ra tháng).
Bước 4: Lương hưu = tỷ lệ lương hưu x lương hưu bình quân.
Bước 5: Tính trợ cấp 1 lần nếu có (theo điều 28 NĐ 152).


c.    Ông An sinh ngày 01/01/1963, bị suy giảm khả năng lao động 63%, có đủ 15 năm làm công việc đặc biệt nặng nhọc.

Bước 1:
- Ông An đóng BHXH: 30 năm 5 tháng.
- Khi nghỉ hưu ông An 47 tuổi 5 tháng, bị suy giảm khả năng lao động 63%; có 15 năm làm công việc đặc biệt nặng nhọc.
Vậy ông An nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2, điều 27 NĐ 152.

Bước 2: Tính tỷ lệ lương hưu (theo điều 28 NĐ 152)
- 15 năm đầu: 45%.
- 15 năm 5 tháng, tính tròn 15,5 năm.
- Mỗi năm được thêm 2%, vậy cộng thêm 15,5 x 2% = 31 %.
Vậy tỷ lệ % ông an được nhận: 45% + 31% = 76%, tính là 75% (mức tối đa không được vượt quá 75%).
Do ông An nghỉ hưu sớm trước tuổi theo quy định tại điều 26 NĐ 52 (quy định 55 tuổi). Ông An nghỉ hưu lúc 47,5 tuổi (làm tròn 48 tuổi). Vậy ông An nghỉ sớm 55 – 48 = 7 năm. Ông An nghỉ sớm 7 năm.
Vậy Tỷ lệ % thực tế: 75% - 7% = 68%.

Bước 3: Tính lương bình quân
- Tiền lương bình quân = tiền lương (tham gian BHXH trong NN) + tiền lương (tham gia BHXH bên ngoài) / tổng thời gian đóng BHXH.
+ TLBQ trong NN: 25 năm x 12 tháng x 700 ngàn = A
+ TLBQ bên ngoài: 2 năm x 12 tháng x 5 triệu + 3 năm x 12 tháng X 5,5 triệu + 5 tháng x 6 triệu = B.
+ Tổng thời gian đóng BHXH: 30 năm 5 tháng = 30 năm x 12 tháng + 5 tháng = c.

Bước 4:
Vậy tiền lương bình quân để tính lương hưu: A + B/C = D.
Lương hưu = 68% x D (không được thấp hơn mức lương bình quân tối thiểu).

Bước 5
: Tính trợ cấp 1 lần
(30,5 – 30) x ½ x D


Lý thuyết
    - Hợp đồng lao động giữa NLĐ và NSDLĐ được giao kết trực tiếp hoặc thông qua ủy quyền nhưng đối với người sử dụng lao động là cá nhân thì phải tự mình giao kết hợp đồng không được ủy quyền cho người khác (điểm 1, mục II, thông tư  21).
    - Hợp đồng không thời hạn: không xác định được thời hạn, thời điểm kết thúc hoặc có thời hạn trên 36 tháng.
    - Hợp đồng xác định thời hạn: từ đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng.
    - Hợp đồng theo mùa vụ: dưới 12 tháng. Áp dụng cho những công việc mang tính mùa vụ hoặc tạm thời. Trừ trường hợp tạm thời thay thế người lao động.
    Tham khảo điều 27 BLHS và Điều 4 NĐ44.
    Chuyển hóa loại hợp đồng (áp dụng từ ngày 1/1/2003):
    - Đối với hợp động xác định thời hạn và hợp đồng theo mùa vụ: Sau khi hết hợp đồng, trong thời hạn 30 ngày phải giao kết hợp đồng mới:
    + Nếu đã hết thời hạn 30 ngày mà không có giao kết mới, thì hợp đồng đã giao kết đương nhiên trở thành hợp đồng không xác định thời hạn.
    + Nếu giao kết hợp đồng mới (lần 2) là loại hợp đồng xác định thời hạn thì chỉ được ký thêm một lần hợp đồng xác định thời hạn không quá 36 tháng. Lần thứ ba đương nhiên trở thành hợp đồng không thời hạn.
    Như vậy, đối với hợp đồng xác định thời hạn và hợp đồng theo mùa vụ các bên chỉ được giao kết nhiều nhất là 2 lần liên tiếp. Tuy nhiên, đối với người đã nghỉ hưu thì được ký nhiều lần không giới hạn. (Điểm 2, mục 1, thông tư 21).
    -Hợp đồng có thời hạn dài từ 3 tháng trở lên phải giao kết bằng văn bản. Trừ trường hợp hợp đồng lao động với người lao động giúp việc nhà (không lảm nhiệm vụ trông coi tài sản). (Khoản 1 Điều 139 BLLĐ).
    - Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, có 03 thời điểm (khoản 1 Điều 33 BLLĐ): 1. Từ ngày hai bên giao kết; 2. Từ ngày do hai bên thỏa thuận; 3. Từ ngày NLĐ bắt đầu làm việc.
    - Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu (Điều 29, 166 BLLĐ): Thanh tra lao động và Tòa án nhân dân. Thanh tra LĐ không tuyên hợp đồng vô hiệu ngay mà hướng dẫn các bên thỏa thuận, còn Tòa án nhân dân thì tuyên vô hiệu ngay trong mọi trường hợp.

    * Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng:
    - Trợ cấp thôi việc (Điều 42 BLLĐ): trong hầu hết các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp. Điều kiện được hưởng trợ cấp thôi việc:
    + Làm việc thường xuyên từ đủ 12 tháng trở lên.
    + Thuộc trường hợp quy định tại điều 36, 37; điểm a, c, d,  đ, khoản 1, điều 38; khoản 1 điều 41; điểm c, khoản 1 Điều 85 BLLĐ.
    + Mức trợ cấp thôi việc được tính theo khoản 1, điều 42 BLLĐ: cứ mỗi năm làm việc được hưởng trợ cấp ½ tháng lương.

    - Trợ cấp mất việc làm (Điều 17 BLLĐ): Do thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ thì người sử dụng lao động có trách nhiệm đào tạo lại họ để tiếp tục sử dụng vào những chỗ làm việc mới; nếu không thể giải quyết được việc làm mới, phải cho người lao động thôi việc thì phải trả trợ cấp mất việc làm, cứ mỗi năm làm việc trả một tháng lương, nhưng thấp nhất cũng bằng hai tháng lương. Thông thường là các trường hợp tinh giảm biên chế, nhân sự...
    - Trợ cấp thất nghiệp: ý nghĩa giống “Trợ cấp thôi việc” được thực hiện ở nước ta từ 1/1/2009, khoảng thời gian người lao động đã tham gia đóng bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp thì không được tính để trả trợ cấp thôi việc (khoản 6 điều 139 Luật BHXH).
    - Trả lương trong một số trường hợp đặc biệt (Điều 61 BLLĐ), Lưu ý: Trả lương vào ngày nghỉ hàng tuần, ngày nghỉ hàng tuần là do hai bên thỏa thuận, có thể là ngày Chủ nhật hoặc là một ngày cố định khác.


ĐỀ THI MÔN :
TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG Confused
( Luật Lao động HP 2 )
Thời gian làm bài : 75 phút

Câu 1 ( 2 điểm )
Hãy cho biết các nhận định sau đây đúng hay sai ? Giải thích ngắn gọn nêu cơ sở pháp lý .
1. Người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì không được trả lương trong thời gian ngừng việc ?
2. Người sử dụng lao động có quyền sa thải Chủ tịch Công đoàn của doanh nghiệp khi họ có hành vi tự ý nghỉ 5 ngày làm việc trong một tháng mà không có lý do chính đáng ?

Câu 2 ( 4 điểm )
Anh ( chị ) hiểu thế nào là đình công ? Hãy phân tích những nguyên nhân dẫn đến đình công . Từ thực trạng đình công hiện nay, hãy nêu các biện pháp phòng ngừa và hạn chế đình công .

Câu 3 ( 4 điểm )
Ông Khiêm có 31 năm 8 tháng đóng bảo hiểm xã hội được Hội đồng giám định y khoa kết luận suy giảm 62% khản năng lao động . Ông có quyết định nghỉ hưu 01/09/2007 khi 53 tuổi 3 tháng .
Hãy giải quyết chế độ hưu trí cho ông biết rằng :
Trong 31 năm đóng bảo hiểm xã hội trong khu vực Nhà nước, ông có mức bình quân tiền lương tháng 5 năm cuối trước khi nghỉ hưu là 3 triệu đồng . Ông có 14 năm 10 tháng làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực có hệ số 0.7

Ghi chú : khi làm bài thi, sinh viên được sử dụng :
1. Giáo trình Luật Lao động của ĐH Luật Hà Nội hoặc khoa Luật ĐHQG Hà Nội
2. Văn bản pháp luật lao động


ĐỀ THI MÔN LUẬT LAO ĐỘNG
Thời gian làm bài 75 phút được sử dụng tài liệu
1.    Hãy cho biết các nhận định đúng sai? Giải thích tại sao?
a.    Chế độ nghỉ dưỡng sức phục hổi sức khỏe chỉ được áp dụng cho lao động nữ yếu sức khỏe sau thời gian nghỉ thai sản?
b.    Tất cả các doanh nghiệp có sử dụng từ 10 lao động trở lên phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động?
2.    Nguyên tắc bảo vệ người lao động thể hiện trong chế định tiền lương thế nào ?
3.    Bà X ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với doanh nghiệp X. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày 01/01/1997. Ngày 01/01/2008 doanh nghiệp X thay đổi một phần máy móc thiết bị có năng suất lao động cao hơn, từ sự thay đổi đó mà một số người lao động trong đó có bà A phải chấm dứt hợp đồng lao động mặc dù doanh nghiệp đã đào tạo lại nhưng không tìm được chổ làm mới. doanh nghiệp cũng đã tuân thủ thủ tục luật định để giảm lao động. Cũng tại thời điểm tháng 01/2008 là lúc bà A đủ 55 tuổi đóng bảo hiểm xã hội đủ 27 năm, bà đã đủ điều kiện để hưởng chế độ hưu trí hàng tháng.
Hỏi:
a.    Doanh nghiệp X có quyền chấm dứt hợp đồng lao động với bà A trong trường hợp trên? Vì sao? Bà A có thể được hưởng loại trợ cấp gì khi đủ điều kiên hưởng chế độ hưu trí hàng tháng? Nếu có anh (chị) hãy tính chế độ cho bà ?
b.    Hãy tính chế độ hưu trí cho bà biết rằng:
Trong 27 năm đóng bảo hiểm xã hội bà có 20 năm làm việc trong khu vực nhà nước
Với mức lương bình quân 05 năm cuối trong khu vực nhà nước 1.000.000đ 07 năm làm việc tại doanh nghiệp tư nhân có đóng bảo hiểm xã hội mỗi tháng bà hưởng tiền lương 4.000.000đ.
    BÀI LÀM
1/ a. Sai, tại K.1 Đ12 NĐ 152/2006/NĐ-CP 22/12/2006
1/b. Sai. Tại K.1 Đ141 LLĐ
2. Các nguyên tắc cơ bản của tiền lương:
- Tiền lương trả cho người lao động phải căn cứ vào năng suất lao động, chất lượng công việc, yêu cầu phải đảm bảo sao cho sức lao động là thước đo của việc trả lương, lao động có trình độ, lao động thành thạo phải trả lương cao hơn lao động giản đơn, lao động kém thành thạo hơn.
- Tiền lương trả cho người lao động còn phải căn cứ vào điều kiện lao động tức là ngoài trình độ chuyên môn kỹ thuật nghiệp vụ của người lao động thì phải còn căn cứ vào điều kiện lao động như: xa xôi, hẻo lánh, độc hại, đắc đỏ.
- Tiền lương trả ngang nhau cho những việc như nhau, không phân biệt giới tính dân tộc, tôn giáo.
- Tiền lương trả cho người lao động không được thấp hơn mức qui định cho từng thời kỳ, từng khu vực và từng ngành nghề.
3/a. - DN X được quyền chấm dứt tại K1 Điều 17 
-    Bà A được trợ cấp mất việc mỗi năm là một tháng lương tổng tháng lương được nhận là 11 tháng
-    11 tháng x 4.000.000 = 4.400.000
  b.Tại K3 Đ.31 NĐ 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006
-    Bà A được hưởng lương hưu 75% với mức lương bình quân của 10 năm sau cùng.
-    {(3*12*1.000.000) + (7*12*4.000.000)}/12*10 = 3.100.000
-    3.100.000 * 75% = 2.325.000



Câu 1: Nhận định đúng/sai:
a. Nhận định Sai
Theo điều 170b BLLĐ: Toàn án nhân dân có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp lao động tập thể về quyền.
Ở điều 170b chỉ đề cập đến tòa án nhân dân cấp tỉnh, nhưng trong sách bài giảng trang 122 nói rõ là tòa án nhân dân các cấp.

b. Nhận định Sai
- Xử lý kỷ luật lao động khi người lao động vi phạm nội quy lao động của công ty.
- Điều 7, Nghị định số 41/CP ngày 06/07/1995, quy định "cấm dùng hình thức phạt tiền, cúp lương thay việc xử lý kỷ luật lao động".
(Lúc thi em không có nghị định 41 nên em làm theo khoản 2, điều 60 BLLĐ)


Câu 2: Phân biệt tranh chấp lao động và đình công.
- Định nghĩa tranh chấp lao động: khoản 1, điều 157 BLLĐ
- Định nghĩa đình công: điều 172 BLLĐ
Khác nhau:
- Tranh chấp lao động là tranh chấp phát sinh về quyền và lợi ích phát sinh giữa người lao động (tập thể hoặc cá nhân) với người sử dụng lao động. Đình công là hậu quả của quá trình giải quyết tranh chấp tập thể không thành.
- Đối tượng của tranh chấp lao động là cá nhân hoặc tập thể (người lao động) với người sử dụng lao động. Trong đó đối tượng của đình công là tập thể.

Câu 3:
a. Doanh nghiệp A muốn sa thải chị Lan khi chị Lan đang nuôi con nhỏ 6 tháng tuổi
- Khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động quy định: Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động nữ vì lý do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.
- Vậy DN A phải thỏa thuận với chị Lan nếu muốn chấm dứt hợp đồng với chị Lan.

b. Muốn chấm dứt hợp đồng với ông Bình là chủ tịch công đoàn.
- Theo khoản 4, điều 155 BLLĐ, ông Bình là chủ tịch công đoàn thì khi chấm dứt hợp đồng thì phải thỏa thuận với tổ chức công đoàn cấp trên.

c. DN A muốn xây dựng nội quy lao động phù hợp với pháp luật:
theo Điều 82, điều 83, điều 84 và điều 1 nghị định 33

Câu 2: Phân biệt tranh chấp lao động và đình công.
- Định nghĩa tranh chấp lao động: khoản 1, điều 157 BLLĐ
- Định nghĩa đình công: điều 172 BLLĐ
Khác nhau:

- Tranh chấp lao động là tranh chấp phát sinh về quyền và lợi ích phát sinh giữa người lao động (tập thể hoặc cá nhân) với người sử dụng lao động. Đình công là hậu quả của quá trình giải quyết tranh chấp tập thể không thành....> Cái này mình không đồng ý, vì thực chất Đình công cũng là một biện pháp giải quyết tranh chấp lao động.


- Đối tượng của tranh chấp lao động là cá nhân hoặc tập thể (người lao động) với người sử dụng lao động. Trong đó đối tượng của đình công là tập thể.

Mình xin bổ sung các ý kiến thêm:


- Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp lao động có thể phát sinh từ bất kỳ nguyên nhân nào trong mối quan hệ lao động, tuy nhiên nguyên nhân phát sinh đình công chỉ có thể từ tập thể lao động.

- Biện pháp giải quyết: Tranh chấp lao động có nhiều  biện pháp để giải quyết tuy nhiên đình công chỉ là cách thức nghỉ việc tạm thời của tập thể lao động.


Câu 3:
a. Doanh nghiệp A muốn sa thải chị Lan khi chị Lan đang nuôi con nhỏ 6 tháng tuổi
- Khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động quy định: Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động nữ vì lý do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp doanh nghiệp chấm dứt hoạt động.
- Vậy DN A phải thỏa thuận với chị Lan nếu muốn chấm dứt hợp đồng với chị Lan.

Mình xin bổ sung:


- Riêng câu này, về tư vấn có thể xảy ra thêm một trường hợp nữa:

+ Thương lượng được thì cho nghỉ.

+ Không thương lượng được thì chờ 6 tháng giải quyết theo luật định...> lúc đó tư vấn tiếp ....> hơi củ chuối nhưng lô gic!


b. Muốn chấm dứt hợp đồng với ông Bình là chủ tịch công đoàn.
- Theo khoản 4, điều 155 BLLĐ, ông Bình là chủ tịch công đoàn thì khi chấm dứt hợp đồng thì phải thỏa thuận với tổ chức công đoàn cấp trên.

Mình bổ sung:


- Trường hợp muốn chấm dứt với ông Bình không phải là thỏa thuận với Tổ chức công đoàn cấp trên mà là báo và trao đổi với Công đoàn cấp trên. Vì ngay cả khi Tổ chức công đoàn không đồng ý, DN vẫn có thể cho ông Bình nghỉ việc theo luật định.


c. DN A muốn xây dựng nội quy lao động phù hợp với pháp luật:
theo Điều 82, điều 83, điều 84 và điều 1 nghị định 33

Bài giảng Luật thuế

Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 1
CHƯƠNG I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ
THUẾ VÀ PHÁP LUẬT THUẾ VIỆT NAM 
1.   Khái quát chung về thuế. 
1.1  Lịch sử h ì nh thành và phát tri ển của thuế ( khái quát nhanh ) 
-    Xã hội công x ã nguyên th ủy >   công h ữu > quy ền hạn mang tính x ã hội  chứ
không là  quy ền lực chính  tr ị, quyền lực nh à nư ớc  >  chưa có nhà nư ớc, chưa có pháp lu ật
và đương nhiên là trong xã hội đó cũng chưa có “thuế”.  
-  Tr ải qua một quá trình  l ịch sử lâu d ài   >  phương ti ện sản xuất mới, các ph ương
th ức sản xuất ng ày càng phát triển > của cải dư th ừa >  phá t  sinh ch ế dộ chiếm hữu t ư nhân >
hình thành giai c ấp >   đấu tranh giai cấp >  Nhà nước ra đời tr ên n ền tảng kinh tế -  chính tr ị
đó.
Để duy thì s ự tồn tại của nhà nư ớc  (mà đ ại diện là giai c ấp thống trị) v à  th ực hiện các
ch ức năng quản lý xã hội   c ần phải có nguồn t ài chính đ ủ lớn. Mà nguồn t ài chính thu được từ
đâu? Câu tr ả lời chính là  thu  t ừ sự đóng góp của ngư ời dân trong x ã  hội, sự đóng góp này
được gọi là thuế. Đó l à yêu c ầu đầu ti ên quy ết định sự ra đời của thuế.  Như vậy, thuế ra đời
là đ ể đáp ứng nhu cầu  chi tiêu c ủa nhà nư ớc .
* Vậy: Thuế ra đời, tồn tại v à phát triển c ùng với sự ra đời v à phát triển của nhà
nước v à pháp luật. Sự xuất hiện v à phát triển của thuế gắn liền với mỗi giai đoạn lịch
sử và lợi ích của nh à nư ớc mà giai cấp thống trị đang cầm quyền. Mác nói rằng: Thuế
là cơ s ở tồn tại của nh à nư ớc.
1.2 Khái niệm thuế:  
  Một số quan điể m khác nhau về thuế (Xem tài liệu). 
a.  Thuyết khế  ư ớc x ã hội:
·   Khế  ư ớc là gì? Khế  ư ớc hiểu một cách chung nhất là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều
ch ủ thể về việc các chủ thể được h ư ởng những quyền v à ph ải thực hiện những nghĩa vụ nhất
định.
·   Theo thuyết khế  ư ớc x ã hội, thuế l à nghĩa vụ trong hợp đồng đ ư ợc thiết lập giữa nh à
nước với cư dân trong x ã hội. Hay thuế là kết quả của sự thoả thuận giữa nhân dân mà đại
di ện của họ chính là các đại biểu dân chúng trong Nghị viện hoặc Quốc hội v à Nhà nư ớc .
Như vậy, trong khế  ư ớc x ã hội đó, quan hệ thuế đư ợc hiểu như sau:
+ Nhân dân ph ải có nghĩa vụ đóng thuế cho nh à nư ớc.
+ Nhà nư ớc có nghĩa vụ cung cấp, đảm bảo cho nhân dân các dịch vụ n hư: an ninh,
quốc phòng, giáo dục… 
·   Hạn chế của thuyết khế  ư ớc: thực tế th ì thu ế: 
+  Trong quan hệ pháp luật thuế không có sự tương ứng quyền v à nghĩa vụ giữa các b ên .  
+  Trong quan hệ pháp luật thuế không có sự thỏa thuận giữa nh à nư ớc v à nhân dân. 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 2
+ Trong quan hệ pháp luật thuế không có hợp đồng cụ thể thuần túy giữa các b ên.
+  Ngư ời dân có quyền mặc cả về thuế không?  
b.  Thuyết quyền lực nh à nư ớc:  
  Theo quan điểm của thuyết n ày, thu ế là sự đóng góp tài  chính bắt buộc của ngư ời
dân  nh ằm hình  thành  qu ỹ ngân s ách nhà nư ớc để nh à nư ớc thực hiện các chức năng của
mình, không mang tính đối giá và đư ợc đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh c ư ỡng chế của nhà
nước (bắt buộc các chủ thể từ bỏ một phần lợi ích của m ình cho nhà n ư ớc). 
  -  Đặc điểm của thuyết quyền lực nhà nư ớc :  
+  Khẳng định bản chất của thuế l à sự đóng góp bắt buộc đư ợc đảm bảo bằng sức mạnh
cư ỡng chế của nhà nư ớc  …
+ Khẳng định bản chất của thuế không có tính đối giá và hoàn tr ả trực tiếp.
-  Với quan điểm của thuyết n ày, thu ế sẽ giết chết nguồn thu, ng ư ời nộp thuế không
còn kh ả năng để tái sản xuất n ên s ẽ không thu đ ư ợc thuế lâu dài (không đ ảm bảo nguồn thu
trong tương lai). 
c.  Thuyết tự nguyện:  
  Theo thuyết tư nguy ện,  thuế l à m ột khoản tiền mà nhân dân t ự nguyện đóng góp cho
quỹ ngân sách nh à nư ớc.
·   Hạn chế của th uyết tự nguyện:  
-  Không ai tự nguyện từ bỏ lợi ích của m ình cho nhà n ư ớc trong khi các quyền và lợi
ích mà h ọ nhận đư ợc từ h ành vi nộp thuế rất mơ hồ, không rõ ràng, không tương x ứng. 
-  Là một thuyết không t ư ởng, ch ưa hiểu r õ  được bản chất, đặc điểm của thuế. 
  Kết luận:  Thu ế l à khoản thu bắt buộc mang tính cư ỡng chế bằng sức mạnh của nhà nư ớc
mà các tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ phải nộp v ào ngân sách nhà nước khi có đủ những điều
ki ện nhất định. Các khoản thu này không mang tính đ ối giá và hoàn tr ả trực tiếp ch o người
nộp thuế .
1.3  Đ ặc điểm của thuế:
a.   Thu ế l à m ột phạm tr ù lịch sử gắn liền với nhà nư ớc:
- Bởi v ì  có  s ự xuất hiện, tồn tại, phát triển và  m ất đi của thuế; mỗi giai đoạn lịch sử
khác nhau thì có chính sách thu ế khác nhau. 
- Mọi sự thay đổi của lịch sử sẽ dẫn đến sự thay đổi về thuế .  
- Gắn liền với nh à nư ớc  (như đ ã phân tích  ở nguồn gốc ra đời của thuế). 
b.   Thu ế là  m ột khoản thu mang tính bắt buộc đ ư ợc đảm bảo thực hiện  và cưỡng
chế bởi nhà nư ớc.
·   Là  một khoản thu mang tính bắt buộc :  Vì không ai tự nguyện từ bỏ quyền lợi của
mình để nộp thuế cho nhà nư ớc. Hơn n ữa, để nh à nư ớc tồn tại, nguồn thu từ thuế phải thư ờng
xuyên và  ổn định. Nếu tự nguyện nộp thì không thể th ư ờng xuyên và  ổn định đ ư ợc. Tính bắt
buộc đ ư ợc thể hiện dư ới 2 khía cạnh sau: 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 3
- Bắt buộc đối với nh à nư ớ c : Thu thu ế là nghĩa vụ bắt buộc đối với cán bộ, cơ quan
thu thu ế. Cán bộ c ơ quan thu thu ế không đ ư ợc quyền lựa chọn đối t ư ợng nộp thuế, đối t ư ợng
ch ịu thuế, căn cứ tính thuế… Khoản 1 Điều 8 Luật Quản lý Thuế quy định:  Trách nhi ệm của
cơ quan qu ản lý thuế là  “T ổ chức thực hiện thu thuế theo quy định của pháp luật”, lấy pháp
lu ật làm căn c ứ duy nhất để thực hiện.
- Đối với ng ư ời dân: Đây là ngh ĩa vụ chuyển giao t ài sản của họ cho nh à nư ớc khi có
đủ điệu kiện do pháp luật thuế quy định mà không ph ải quan hệ thanh toán trong h ợp đồng
hay ngoài h ợp đồng.  
- Tính b ắt buộc của thuế là m ột trong những đặc tính quan trọng để phân biệt thuế với
các khoản thu khác tr ên cơ s ở tự nguyện h ình thành nên ngân sách nhà nư ớc .  
·   Đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh c ư ỡng chế:  
-  Cưỡng chế hành chính . 
-  Cư ỡng chế h ình s ự : Đi ều 161 Bộ Luật Hình s ự năm 1999 quy định về tội trốn thuế với
mức h ình ph ạt lên đ ến 7 năm tù giam.
c.Thu ế không mang tính đối giá v à hoàn tr ả trực tiếp cho đối tư ợng nộp. 
·   Trong quan hệ pháp luật thuế  không có m ối li ên h ệ  tr ực tiếp giữa số tiền thuế mà các
đối tư ợng nộp thuế đã  nộp cho nhà nư ớc v à các quy ền, lợi ích hợp pháp mà đối tư ợng nộp
thuế nhận đư ợc từ nhà nư ớc.
-  Không mang tính đối giá:  ngư ời nộp thuế nhiều và người nộp thuế ít đều đư ợc
hưởng lợi ích nh ư nhau. 
-  Không  hoàn  trả trực tiếp:   Thu ế không phải là  khoản phải trả khi các đối tư ợng
nộp thuế đ ã nh ận đ ư ợc một lợi ích hay quyền lợi cụ thể n ào t ừ phía nh à nư ớc. 
  d.  Thu ế có phạm vi tác động rộng :  H ầu như m ọi đối tư ợng hàng  hóa  dịch vụ
(đư ợc phép l ưu thông và h ợp pháp),  m ọi tổ chức, cá nhân (có tư cách ch ủ thể) đều chịu sự
đi ều chỉnh của thuế.  
Þ   Từ những đặc điểm trên, chúng ta có thể so sánh, phân biệt thuế với các khoản thu khác
trong h ệ thống các khoản thu của ngân sách nhà nư ớc mà tiêu biểu nhất l à phân bi ệt thuế  với
phí và lệ phí:
·   Giống nhau:  
+  Đều l à nh ững nguồn thu của ngân sách nhà nư ớc.
+ Căn cứ để tiến tiến hành thu đ ều l à văn bản pháp luật do cơ quan  nhà nước có thẩm
quyền ban h ành. 
·   Phân biệt thuế với phí v à lệ phí:
Tiêu chí
phân biệt 
Thu ế   Phí, lệ phí
Cơ  sở  Văn bản có hiệu lực pháp lý cao, do  Được  điều  chỉnh  bởi  những  văn
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 4
pháp lý  cơ  quan  quyền  lực  nhà  nư ớc  cao
nhất ban hành là Qu ốc hội hoặc Uỷ
ban  Thư ờng  vụ  Quốc  hội  (Luật,
Pháp lệnh, Nghị quyết) 
bản d ư ới luật, do Uỷ ban Thư ờng
vụ  Quốc  hội,  Chính  phủ,  Bộ
tr ư ởng  Bộ  Tài  chính,  Hội  đồng
nhân  dân  c ấp tỉnh có thẩm quyền
ban hành. 
Vai  trò
trong  h ệ
th ống
Ngân
sách  nhà
nước 
Là  kho ản thu chủ yếu, quan trọng,
chiếm trên  90%  các  kho ản thu cho
Ngân sách nhà nước 
Là kho ản thu phụ, không đáng kể,
ch ỉ đủ chi d ùng cho các hoạt động
phát sinh từ phí.
Tính  đối
giá
Không mang tính đối giá và  hoàn
tr ả trực tiếp
Mang tính đ ối giá r õ ràng và hoàn
tr ả trực tiếp.
Phạm  vi
áp d ụng 
-   Không  có  gi ới hạn, không có sự
khác  biệt  giữa  các  đối  tư ợng,  các
vùng lãnh thổ. 
-   Áp  d ụng hầu hết đối  với các cá
nhân, t ổ chức. 
-  Mang tính đ ịa phương, địa b àn
rõ ràng.
-   Ch ỉ  những  cá  nhân  tổ  chức  có
yêu  c ầu  “Nhà  nước”  thực  hiện
một dịch vụ n ào đó. 
1.4  Phân lo ại thuế.
a.  Thu ế trực thu:  là loại thuế thu trực tiếp v ào đ ối tư ợng nộp thuế, ng ư ời có nghĩa
vụ nộp t huế đồng thời là người chịu thuế, ngư ời phải trả tiền thuế và trực tiếp n ộp thuế v ào
NSNN.  
Þ   Ưu điểm của thuế trực thu : chính sách v ề thuế trực thu đ ư ợc công bằng hơn v ì nhà n ư ớc
hi ểu r õ và  cá bi ệt hóa đư ợc ngư ời chịu thuế .   
Þ     Như ợc điểm của thuế trực thu :  khó thu thu ế, ngư ời nộp thuế có xu hư ớng trốn thuế vì
họ cảm thấy gánh nặng về thuế khi phải trích một phần lợi ích của chính bản thân mình cho
nhà nư ớc. 
  Trong hệ thống pháp luật thuế của Việt Nam hiện nay, thuế trực thu gồm:
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp ;
+ Thuế thu nhập cá nhân; 
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp; 
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
+ Thuế t ài nguyên.
b.  Thu ế gián thu:  là lo ại thuế thu gián tiếp thông qua giá cả h àng hóa và dịch vụ.
Trong thu ế gián thu, đối tư ợng nộp thuế không phải l à người chịu thuế (ngư ời gánh chịu thuế
là ngư ời ti êu dùng). 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 5
- Thuế gián thu không tách biệt ra khỏi giá cả hàng hóa và dịch vụ m à nó c ấu thành trong
giá c ả hàng hoá d ịch vụ, l àm cho ngư ời ti êu dùng l ầm t ư ởng đó là giá mà họ trả để có đư ợc
hàng hoá dịch vụ đó. 
- Trong  thuế gián thu, đối tư ợng nộp thuế và người chịu thuế là khác nhau. Thông thư ờng,
ngư ời chịu thuế chính l à người ti êu dùng. 
- Trong một số tr ư ờng hợp đặc biệt, đối tư ợng nộp thuế và người chịu thuế là m ột. Ví d ụ: 
Doanh nghiệp A nhập khẩu máy lạnh về để trang bị cho hệ thống văn ph òng của m ình. Trong
trường hợp này, thu ế giá trị gia tăng, thuế ti êu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu là thuế gián thu
nhưng chính doanh nghi ệp A l à người chịu thuế đồng thời là người nộp thuế.. Lưu ý: nếu có
nhận định rằng:  Trong thuế gi án thu, đ ối tư ợng nộp thuế và người chịu thuế là khác nhau là
nhận định đúng, (không n ên v ận dụng những tr ư ờng hợp đặc biệt như ví dụ trên đ ể cho rằng
nhận định n ày sai). Vì đây là đặc tr ưng cơ bản của thuế gián thu.
- Có 3 loại thuế gián thu: Thuế Giá trị g ia tăng, Thu ế Xuất khẩu, nhập khẩu, Thuế Ti êu
th ụ đặc biệt.
Þ   Như ợc điểm của thuế gián thu:  
-  T ỷ trọng tiền thuế gián thu trên thu nh ập của ng ư ời ngh èo l ại cao hơn t ỷ trọng tiền thuế
gián thu trên thu nh ập của ng ư ời gi àu. Đây là tính không công bằng của thuế  gián thu. 
-  Nhà nư ớc không cá biệt hóa đư ợc ngư ời chịu thuế n ên khó khăn trong vi ệc thực hiện
chính sách mi ễn giảm về thuế.  
Þ   Ưu điểm của thuế gián thu: D ễ thu thuế bỡi v ì  đối tư ợng nộp thuế không phải l à người
ch ị thuế (không có cảm giác gánh nặng về thuế) .  
Trên cơ s ở phân tích về thuế gián thu, trực thu, ta có thể đưa ra s ự khác biệt sau của
hai loại thuế n ày là: 
Thu ế gián thu  Thu ế trực thu
-  Tiền thuế đ ư ợc cấu th ành trong giá cả
hàng hoá, d ịch vụ. 
-  Tiền thuế không đ ư ợc cấu th ành trong
giá c ả hàng hoá, d ịch vụ. 
-  Nhà nước điều tiết thu nhập của ngư ời
ch ịu thuế một cách gián tiếp thông qua
giá c ả hàng hoá, dịch vụ. 
-  Nhà nư ớc điều tiết trực tiếp thu nhập
c ủa ngư ời chịu thuế.
-   Trong  thu ế  gián  thu,  đối  tư ợng  nộp
thuế và người chịu thuế là khác nhau.
-   Trong  thu ế  trực  thu,  đối  tư ợng  nộp
thuế và người chịu thuế là m ột.
-  Ph ạm vi tác động của thuế gián thu là
r ất rộng rãi. 
-  Ph ạm vi tác động của thuế trực thu là
tương đối hẹp. 
-   Vi ệc  thu  thuế  l à  tương  đối  dễ  dàng
hơn  vì  ít  gặp  sự  phản  ứng  của  ngư ời
ch ịu t huế. 
-  Việc thu thuế l à tương đ ối khó khăn v ì
tâm lý ph ản ứng với thuế của nư ời ti êu
dung.
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 6
1.5  Vai trò c ủa thuế ( xem tài li ệu) 
a.   T ạo nguồn thu cho ngân sách nhà nư ớc:  
- Thuế là  m ột trong 3 nguồn thu chủ yếu và thường xuyên trong Ngân sách nhà nước,
chiếm trên 90% tổng nguồn thu Ngân sách nh à nư ớc.
- Nhà nước quan tâm khi ban hành m ột sắc thuế th ì s ẽ bổ sung bao nhiêu phần trăm cho
nguồn thu ngân sách nhà nư ớc, chi phí h ành thu như th ế nào.
·   Để thực hiện tốt vai tr ò này, cần phải đáp ứng những y êu c ầu sau:
+ Cần phải đảm bảo rằng các văn bản qui phạm pháp luật thuế đồng bộ, thống nhất v à
khoa h ọc để có thể dễ d àng trong vi ệc áp dụng thuế.  
+ Thuế đưa ra phải bao quát hầu hết mọi hoạt động từ sản xuất - kinh doanh, chế biến,
sửa chữa, khai thác, xây dựng đến dịch vụ, t ừ nguồn thu nhập th ư ờng xuyên đ ến không
thư ờng xuyên, nh ững hoạt động ti êu dùng c ủa x ã hội. 
+ Vi ệc thu thuế cần phải đảm bảo việc nuôi dư ỡng nguồn thu. 
+ Bên cạnh đó, việc thu thuế phải đảm bảo tính công bằng.  
b.  Thu ế l à sản phẩm, l à công cụ pháp lý giúp n hà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế:  
- Thuế tạo nguồn thu để phục vụ nhu cầu đầu t ư của đất nư ớc.
- Thuế l à công cụ điều tiết giá cả thị tr ư ờng, chống lạm phát hoặc giảm phát. 
- Thuế góp phần điều tiết v à hư ớng dẫn tiêu dùng: để hạn chế ti êu dùng các s ản phẩm và
sử dụng các dịch vụ không cần thiêt, nhà nư ớc đánh thuế rất cao v à ngược lại.
- Thuế đư ợc coi là  công  c ụ quan trong để bảo vệ nền sản xuất trong nư ớc, đồng thời
khuyền khích nh à đầu t ư đầu t ư vào những ng ành, nh ững vùng mi ền nhà nư ớc cần phát triển. 
c.  Thu ế  là công c ụ điều tiết thu nhập và th ực hiện công bằng xã hội.
-   Thu ế điều tiết thu nhập một cách hợp lý dựa tr ên thu nhập: Các luật thuế đ ư ợc
ban hành đều xác nhận “động vi ên m ột phần thu nhập v ào ngân sách nhà nư ớc”  như m ột lý
do cơ b ản để ban h ành sắc thuế đó. 
-  Thuế tạo công bằng x ã hội: được thể hiện ở việc nhà nư ớc sử dụng nguồn t ài chính
có được để xây dựng hệ thống phúc lợi xã hội, thực hiện các chính sách xã hội như: đào tạo
nghề cho trẻ em lang thang cơ nh ỡ, chăm sóc cho ng ư ời gi à không nơi nương tựa, chính sách
xã h ội đối với gia đình có công v ới cách mạng, gia đình neo  đơn, hay các chương trình xây
dựng hệ thống nư ớc ngọt để cung cấp n ư ớc cho m ùa khô, đào kênh rửa phèn, ngăn mặn… 
2.     Những vấn đề cơ bản về pháp luật thuế: 
2.1.   Khái niệm pháp luật thuế :  pháp luật thuế là tổng hợp các quy pháp pháp luật, do
cơ quan nhà nư ớc ban h ành nh ằm điều chỉnh các quan hệ x ã hội phát sinh trong quá trình
thu, n ộp thuế, l à  bộ phận chủ yếu và quan trong nh ất của pháp luật về thu Ngân sách nh à
nước.
·   Pháp  luật thuế có l à  m ột ngành  lu ật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam
không? Luật thuế không phải là m ột ngành lu ật độc lập mà ch ỉ l à m ột bộ phận của pháp luật
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 7
Ngân sách nhà nước thuộc ng ành lu ật tài chính. B ỡi v ì:  để trở th ành m ột ngành lu ật độc lập,
phải có đối tư ợng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh độc lập. Trong khi đó, đối tư ợng
đi ều chỉnh của pháp luật thuế chỉ l à  m ột khâu trong to àn  b ộ chu trình  ngân  sách  nhà  n ư ớc
thuộc đối tư ợng điều chỉnh của ng ành lu ật tài chính. 
2.2.   Các yếu tố cấu th ành của một đạo luật thuế. 
2.2.1.   Tên  g ọi của đạo luật thuế:  tên  gọi của đạo luật thuế cần phản ánh đ ư ợc
phạm vi tác động, mục đích điều tiết của sắc thuế. 
-   Căn cứ đặt t ên thu ế có rất nhiều căn cứ khác nhau, nh ưng thông thư ờng th ì căn c ứ
vào đối tư ợng tính thuế, đối t ư ợng tác động của lo ại thuế, nội dung, tính chất của các điều
ki ện pháp lý l àm phát sinh ngh ĩa vụ chịu thuế.  
-   Mục đích của tên g ọi một đạo luật thuế l à cần phải l àm sao giúp ngư ời nghe, ng ư ời
nghiên cứu, ng ư ời dân ngay khi mới nghe đến t ên c ủa sắc thuế đã có th ể hình dung  đư ợc đối
tư ợng m à sắc thuế muốn điều chỉnh, tránh nhầm lẫn với các sắc thuế khác. 
2.2.2.  Đối tư ợng chịu thuế :  Đối tư ợng chịu thuế của một đạo luật thuế là  đối tư ợng
khách quan phải thu thuế, là vật chuẩn  mà d ựa v ào đó nhà nước thu đư ợc một số tiền thuế
nhất định.
  Phương pháp quy đ ịnh đối t ư ợng chịu thuế có thể l à phương pháp li ệt k ê (thuế tiêu
th ụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân) hoặc d ùng phương pháp đưa ra khái ni ệm (thuế xuất
khẩu, nhập khẩu, thuế gia trị gia tăng).  
2.2.3.  Đối tư ợng nộp thuế:  Đối tư ợng nộp thuế của một đạo luật thuế  là  những tổ
ch ức, cá nhân có hành vi tác động lên đ ối tư ợng chịu thuế và theo quy định của đạo luật
thuế, các tổ chức cá nhân có nghĩa vụ phải nộp thuế cho nh à nư ớc.
·   Hai điều kiện để trở thành đối tư ợng nộp thuế: 
- Có hành vi tác động vào đ ối tư ợng chịu thuế mà đạo luật thuế quy định; 
- Thỏa m ãn đi ều kiện chịu thuế do pháp luật quy định.
Þ   Điều đó có nghĩa l à  không phải mọi  t ổ chức, cá nhân có hành vi tác đ ộng lên đ ối tư ợng
ch ịu thuế đều là đối tư ợng nộp thuế  mà còn ph ải thỏa m ãn những điều kiện  do pháp luật quy
định.  
·   Lưu ý khi thảo luận: 
-  Cần phân  biệt 2 khái niệm ngư ời nộp thuế và  đ ối tư ợng nộp thuế  ( thu ế XK,NK (Đ.4,
T172); thuế TTĐB (Đ.4, T204); thuế GTGT (Đ.4, T218);LQLT (K1Đ.2, T64). 
-  Cần phân bi ệt  khái niệm  ngư ời nộp thuế và  đ ối tư ợng nộp thuế   v ới ngư ời chịu thuế.
-  Một tổ chức, cá nhân có thể l à đối tư ợng nộp thuế của nhiều đạo luật thuế.
-  Tư cách pháp lý của đối tư ợng nộp thuế không l àm  ảnh hư ởng đến nghĩa vụ nộp thuế
c ủa đối tư ợng nộp thuế.  
Dựa tr ên việc xác định đối t ư ợng nộp thuế và người ch ịu thuế chúng ta phân biệt một
số điểm sau: 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 8
Đối tư ợng nộp thuế   Ngư ời chịu thuế
- Được qui định cụ thể trong đạo luật.  -  Không đư ợc xác định trong đạo luật. 
-  Là t ổ chức, cá nhân trực tiếp tiến h ành
vi ệc nộp thuế cho cơ quan thuế. 
-   Là  ngư ời  thực  sự  phải   trả  tiền  thuế
nhưng  không  phải  lúc  n ào  c ũng  nộp
thuế trực tiếp cho c ơ quan thuế. 
- Trong m ột số tr ư ờng hợp, đối t ư ợng nộp thuế trùng với ngư ời chịu thuế: khi đó
là lo ại thuế trực thu hoặc thuế gián thu nh ưng đối tư ợng nộp thuế chính l à người
tiêu dùng s ả n ph ẩm, sử dụng dịch vụ.
2.2.4.  Đối t ư ợng không thuộc diện chịu thuế:  là  các  hàng  hóa,  dịch vụ, t ài  s ản
hoặc thu nhập có các điều kiện đư ợc dự liệu trong đạo luật nhưng đư ợc đạo luật xác định l à
không thu ộc phạm vi điều chỉnh của đạo luật (sắc thuế đó) .
2.2.5.  Căn cứ tính thuế.  
·   Căn cứ tính thuế gồm 2 căn cứ: là cơ sở tính thuế và thuế suất. 
- Cơ s ở tính thuế: 
+ Đối với thuế gián thu:  là  giá c ả và  số lư ợng  hàng hóa, d ịch vụ của loại thuế cần áp
dụng (đây là giá chưa có thu ế). Giá ch ưa có thu ế l à giá c ả hàng hoá, dịch vụ  chưa có ti ền thuế
c ủa loại thế cần áp dụng. 
Þ   Lưu ý:  Giá chưa có thu ế l à  chưa có loại thuế cần áp dụng, nó có th ể l à  giá  đã có các loại
thuế khác .  
+  Đối với thuế trực thu:  theo từng loại thuế khác nhau m à có cách tính khác nhau (là
thu nh ập thực tế hay là t hu nhập theo pháp luật, thu nhập từ hoạt động l àm công ăn lương hay
thu nh ập từ hoạt động sản xuất kinh doanh).
- Thu ế suất:  là mức thuế phải thu thể hiện mức độ điều tiết của nhà nư ớc mà đối tư ợng
nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp v ào ngân sách nhà nư ớc theo một mức nhất định. Có 2 loại
thuế suất:  
+ Thu ế suất tuyệt đối: là một số tiền nhất định tr ên một đ ơn v ị tính thuế. Thuế suất
căn cứ trên đơn v ị háng hóa.  
Ưu điểm của thuế suất tuyệt đối : đảm bảo ổn định đư ợc số thuế thu vào ngân sách nhà
nước; giúp cơ sở  kinh doanh định trư ớc đ ư ợc số thuế phải nộp để xác định tr ư ớc chi phí kinh
doanh  sao  cho  có  l ợi v à  vi ệc thu thuế đư ợc tiến h ành  dễ dàng,  phần n ào  h ạn chế đ ư ợc t ình
tr ạng kê khai gian dối của đối tư ợng nộp thuế để trốn thuế. 
Như ợc điểm của thuế suất tuyệt đối : m ức thuế suất n ày không phụ thuộc v ào s ự biến
động của giá cả dẫn đến đôi khi việc điều tiết của thuế không sát với t ình hình th ực tại của thị
trường, gây thất thoát nguồn thu hoặc ảnh hư ởng đến lợi ích của đối t ư ợng nộp thuế.
+ Thu ế suất tương đối: được xác định bằng  tỷ lệ % dựa vào cơ s ở tính thuế. Loại
thuế suất này thư ờng đư ợc sử dụng hơn. 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 9
ü   Thu ế suất tương đối cố định:  Mức thuế suất không thay đổi khi giá trị tính
thuế thay đổi.  
ü    Thu ế suất tương đối lũy tiến:  Mức thuế suất gia tăng theo sự gia tăn g của
giá trị tính thuế. Đ ư ợc chia làm 2 loại:
+  Thu ế suất tương đối lũy tiến t ừng phần.
Ví  d ụ: Ông A có thu nhập 94 triệu đồng/tháng, ông A độc thân nên đư ợc
gi ảm trừ 4 triệu đồng cho chính ông A, còn l ại 90 triệu đồng. Áp dụng biểu thuế
su ất lũy tiến từng ph ần ta tính tiền thuế TNCN cho ông A như sau: 
Bậ
c
thu
ế 
Phần thu nhập
tính
thu ế/tháng 
(tri ệu đồng) 
Thu ế
su ất
(%) 
Số tiền thuế TNCN phải nộp 
1  Đến 5   5  = 5tr x 5% = 250.000đ
2  Trên 5 đến 10  10  = (10tr - 5tr)x10%= 500.000đ
3  Trên 10 đ ến 18  15  = (18tr - 10tr )x15%= 
1.200.000đ 
4  Trên 18 đ ến 32  20  = (32tr - 18tr)x20% =
2.800.000đ 
5  Trên 32 đ ến 52  25  = (52tr - 32tr)x25% =
5.000.000đ 
6  Trên 52 đ ến 80  30  = (80tr - 52tr)x30% =
8.400.000đ 
7  Trên 80  35  = (90tr - 80tr)x35% =
3.500.000đ 
T ổng tiền thuế TNCN mà A
phải nộp 
= 21.650.000đ 
+ Thu ế suất tương đối lũy tiến toàn phần.
ü   Thu ế suất tương đối lũy thoái:  Mức thuế suất giảm theo theo sự gia tăng
c ủa giá trị tính thuế.  
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 10
  Ưu điểm của mức thuế suất tương đ ối : s ố thuế phải nộp có thể thay đổi tuỳ theo c ơ sở
tính  thuế. Trên cơ  s ở đó, đảm bảo lợi ích của nhà nư ớc v à  tạo sự công bằng giữa các đối
tư ợng nộp thuế.  
Như ợc điểm của mức thuế suất t ương đ ối :  công  tác  hành  thu  thu ế rất l à khó khăn v ì
phải làm sao có thể xác định đư ợc chính xác c ơ sở tính thuế (giá bán h àng hoá, dịch vụ,  thu
nhập của đối t ư ợng nộp thuế…). V ì vậy, đối với loại thuế suất n ày, đ ối tư ợng nộp thuế rất dễ
có cơ h ội để thực hiện các hành vi trốn thuế. 
2.2.6.  Chế độ đăng ký, k ê  khai,  n ộp thuế và  quyết toán thuế: (đây l à  nghĩa vụ
gắn liền với đối t ư ợng nộp thuế khi thực hiện các hành vi ch ịu thuế ) .
a.  Đăng ký thuế (xem chương II Lu ật Quản lý thuế):là vi ệc đối tư ợng nộp thuế thông
báo  với c ơ quan thuế biết đư ợc đối tư ợng nộp thuế đang tiến hành  nh ững hoạt động, thực
hi ện những h ành vi ch ịu thuế.
Þ   Các đạo luật thuế bắt buộc  đối t ư ợng nộp thuế phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký và
quy  định về thời gian đăng ký  đối với từng sắc thuế. 
Việc đăng ký thuế chính là trách nhiệm của đối t ư ợng nộp thuế.  
b.  Kê khai thuế   (xem chương III Lu ật Quản lý thuế):  là vi ệc đối tư ợng nộp thuế thông
báo cho cơ quan thuế biết về thực tế hoạt động của đối t ư ợng nộp thuế và số tiền thuế phát
sinh trong  một khoảng thời gian nhất định theo quy định của pháp luật (còn được gọi là kỳ
tính thuế).
Lưu ý: Trong trư ờng hợp không phát sinh số thuế phải nộp thì  đối tư ợ ng n ộp thuế cũng
phải tiến hành kê khai với cơ quan thuế để thông báo với cơ quan thuế rằng số thuế phát sinh
là không có .  
c.  Nộp thuế (xem ch ương V Lu ật Quản lý thuế)::   là vi ệc đối tư ợng nộp thuế thực hiện
nghĩa vụ t ài chính c ủa m ình  đối với nh à nư ớc.
d.  Quy ết   toán  thuế (xem chương VI Luật Quản lý thuế):   là  việc đối tư ợng nộp thuế
xác định lại với c ơ quan thuế chính xác số thuế m à đối tư ợng nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp
vào ngân sách nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định (thư ờng là  kết thúc năm t ài
chín h). 
·   Các trường hợp xảy ra khi quyết toán:
- Nếu tiền thuế tạm nộp > Nghĩa vụ nộp: đư ợc hoàn thu ế (trong thực tế thì không hoàn thu ế
mà thư ờng khấu trừ thuế cho năm sau). 
- N ếu tiền thuế tạm nộp < Nghĩa vụ nộp: nộp phần c òn thiếu v ào ngân sách nhà nước.
-  Nếu tiền thuế tạm nộp = Nghĩa vụ nộp: thực hiện quyết toán sổ sách theo đúng quy định. 
2.2.7.  Chế độ truy thu và hoàn thu ế (xem chương VII Luật Quản lý thuế):: 
a.  Chế độ hoàn thu ế: là vi ệc c ơ quan thuế ho àn tr ả lại một phần hoặc to àn b ộ số tiền thuế
mà các t ổ chức, cá nhân ( không dùng từ đối t ư ợng nộp thuế) đã nộp tr ư ớc đó do các tổ chức
cá nhân đ ã th ực hiện v ư ợt quá nghĩa vụ nộp thuế của họ.
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 11
Trong thực tế, việc ho àn thu ế  đ ư ợc thực hiện bằng cách khấu trừ v ào ngh ĩa vụ thuế của
năm ti ếp theo.
Hoàn thuế th ư ờng xảy ra  trong các trư ờng hợp sau: 
+  Do  những chính sách  ưu đ ãi  c ủa nhà nư ớc đối với các đối tư ợng nộp thuế.  Ví  d ụ
như: hoàn thu ế đối với trư ờng hợp xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ ra thị tr ư ờng nư ớc ngo ài… 
+ Do đ ối tư ợng nộp thuế đã tiến h ành nộp thừa cho c ơ quan thuế  so v ới nghĩa vụ của
họ. 
+ Do s ự nhầm lẫn của c ơ quan thuê hay là đối tư ợng nộp thuế.
b.  Truy thu thuế: là m ột quyết định hành chính c ủa c ơ  quan thu ế, yêu c ầu đối tư ợng nộp
thuế phải nộp phần thuế còn thiếu v ào ngân sách nhà nước .
Þ   Truy thu thuế không phải lúc nào c ũng xuất phát từ hành vi vi phạm pháp luật của
đối tư ợng nộp thuế m à có th ể là do nhâm lẫn hoặc thay đổi trong việc thực hiện chế độ
miễn, giảm thuế.
2.2.8.  Chế độ miễn giảm thuế   (xem chương VIII Luật Quản lý thuế)::  là s ự  ưu đ ãi
hoặc chia sẻ của nhà nư ớc d ành cho đối tư ợng nộp thuế khi thỏa mãn  những điều kiện m à
đạo luật thuế quy định. Trong mọi tr ư ờng hợp, đối t ư ợng nộp thuế là người h ư ởng lợi trực
ti ếp từ việc miễn giảm thuế.  
·   Lưu ý: Những đối t ư ợng thuộc diện này v ẫn l à đối tư ợng nộp thuế, vẫn phải đăng
ký, kê khai, n ộp v à quyết toán thuế. Khi có căn cứ chứng tỏ rằng họ không thuộc diện
miễn, giảm thuế th ì có th ể bị truy thu thuế và xử lý theo quy định của pháp luật.
·   Điều kiện để đư ợc miễn, giảm thuế do đạo luật thuế điều chỉnh sắc thuế tương ứng
quy địn h. Đ ối tư ợng nộp thuế chỉ đ ư ợc miễn, giảm khi thoả m ãn các  đi ều kiện do đạo luật
thuế quy định. 
·   Đối tư ợng nộp thuế tuy đ ã thoả m ãn các  đi ều kiện đ ư ợc đạo luật thuế dự liệu như các
đối tư ợng nộp thuế ch ưa có thể đư ợc h ư ởng chế độ miễn, giảm thuế một cách đư ợng nhiên.
Các đối tư ợng nộp thuế cần phải l àm các thủ tục để xin c ơ quan thu ế có thẩm quyền đồng
ý cho đ ư ợc h ư ởng chế độ miễn, giảm thuế này .  
·   Từ việc hiểu thế n ào là  miễn thuế, l à không ph ải nộp thuế, l à hư ởng thuế suất 0% thì
chúng ta có th ể phân biệt đư ợc chúng với nhau: 
Không nộp thuế  Miễn thuế  Thu ế suất 0%
-   Là  nh ững  tr ư ờng  hợp
đạo  luật  thuế  dự  liệu
trước, khi các tổ chức, cá
nhân  tác  đ ộng  v ào  hàng
hoá,  d ịch vụ trong tr ư ờng
hợp  này  s ẽ  không  phải
nộp thuế. Họ không đ ư ợc
coi là đ ối tư ợng nộp thuế.
-   Là   nh ững  tr ư ờng  hợp
đạo luật dự liệu tr ư ớc, các
tổ chức, cá nhân khi thoả
mãn  các  đi ều kiện đặt ra
sẽ  đ ư ợc  miễn  thuế.  Họ
vẫn l à đối tư ợng nộp thuế
theo  quy  đ ịnh  của  pháp
lu ật. 
-   Là  nh ững  tr ư ờng  hợp
đạo  luật  qui  định  nhằm
tạo  sự  ưu  đãi  cho  đối
tư ợng nộp thuế  khi  họ có
hành vi tác đ ộng vào đ ối
tư ợng  chịu  thuế  trong
những  tr ư ờng  hợp  đặc
bi ệt. Tổ chức, cá nhân khi
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 12
tác  động  v ào  đối  t ư ợng
ch ịu  thuế  n ày  sẽ  đ ư ợc
hưởng  mức  thuế  suất  là
0%  và  họ  vẫn  l à  đ ối
tư ợng  nộp  thuế  của  loại
thuế đó. 
-   Không  thuộc  phạm  vi
đi ều  chỉnh  của  một  đạo
lu ật thuế. 
-   Thu ộc  phạm  vi  điều
ch ỉnh  của  một  đạo  luật
thuế. 
-   Thu ộc  phạm  vi  điều
ch ỉnh  của  một  đạo  luật
thuế. 
-  Hệ quả của việc không
phải  nộp  thuế  l à  h ệ  quả
đương  nhiên.  Trong
trường hợp này,  t ổ chức,
cá  nhân  không  phải  lập
hồ  s ơ  v ề  h ành   vi  c ủa
mình.
-  Hệ quả đư ợc miễn thuế
là  h ệ  quả  có  điều  kiện.
Cần  phải  xin  phép  cơ
quan thuế có thẩm quyền. 
- Hệ quả số tiền thuế phải 
nộp  l à  0  đồng  là  hệ  quả
đương  nhiên.  Các  tổ
ch ức, cá nhân không cần
phải làm đơn xin phép. 
-  Không phải tiến hành kê
khai, n ộp thuế.
-   Ph ải tiến h ành  kê  khai,
nộp thuế.
-   Ph ải tiến h ành  kê  khai,
nộp thuế.
Về mặt số học (tiền thuế phải đóng) l à gi ống nhau nhưng bản chất v à hệ quả pháp
lý c ủa nó l à khác nhau. Việc phân biệt 3 khái niệm n ày là đi ều cần thiết để phục vụ
cho hoạt động áp dụng pháp luật thuế, tư  v ấn thuế..

2.2.9.  Chế độ xử phạt và khen thư ởng  (xem chương XII Lu ật Quản lý thuế):. 
2.3.   Các nguyên tắc khi xây dựng hệ thống thuế:  
2.3.1.  Nguyên t ắc đánh thuế phải đảm bảo công bằng: mọi đối t ư ợng có năng lực
chịu thuế phải nộp thuế và m ọi ngư ời có li ên quan đến thuế nh ư nhau phải thực
hi ện nghĩa vụ thuế như nhau. Nếu có sự khác nhau nhưng cùng loại thì  ph ải
được đối xử với nhau t ương x ứng. Sự công bằng đó phải đư ợc thể hiện ở cả chiều
ngang và chiều dọc. 
·   Theo  chi ều ngang:  Đối tư ợng nộp thuế có cùng đi ều kiện như nhau th ì  có  ngh ĩa vụ
nộp thuế như nhau. Điều n ày chỉ đạt đ ư ợc khi những đối t ư ợng nộp thuế giống nhau về mọi
khía cạnh đư ợc đối xử như nhau thông qua h ệ thống thuế.
·   Theo chi ều dọc: ngư ời n ào có kh ả nă ng n ộp thuế cao hơn thì ph ải nộp thuế nhiều h ơn.
Vấn đề đặt ra th ì nộp thuế bao nhiêu được gọi là công b ằng ? Vấn đề này b ản thân hệ thống
pháp lu ật thuế hiện nay không thể giải quyết đ ư ợc.
2.3.2.  Nguyên  t ắc đánh thuế phải đạt hiệu quả:  nguyên  t ắc n ày  yêu  c ầu phải xây
dựng hệ thống thuế mang tính hiệu quả cao. 
- Hệ thống thuế phải đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách.
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 13
- Hệ thống thuế phải đảm bảo không gây tác hại tiêu c ực đến đối t ư ợng nộp thuế, đến sự
phát tri ển của nền kinh tế (phải nuôi dư ỡng nguồn thu, kích thích sự phát triển kinh tế) .  
- Chi phí hành thu ph ải thấp. 
2.3.3.  Nguyên t ắc đ ơn giản v à rõ ràng:  Nguyên t ắc n ày đ òi h ỏi trong đạo luật thuế,
ngôn ngữ và cách th ực hiện các nghĩa vụ về thuế phải dễ hiểu, đ ơn giản, dễ thực hiện.  
2.3.4.  Nguyên t ắc đánh thuế phải đảm bảo không xảy ra tình tr ạng một  đối tư ợng
chịu thuế chịu một loại thuế nhiều lần.  
2.3.5.  Một số nguyên t ắc khác có liên quan: 
-  Nguyên t ắc xây dựng hệ thống thuế phải đảm bảo về mặt tài chính.
-  Nguyên t ắc xây dựng hệ thống thuế phải đảm bảo về mặt kinh tế . 
-  Nguyên t ắc xây dựng hệ thống thuế phải đảm bảo về mặt pháp lý . 
2.4.   Hệ thống pháp luật thuế ở Việt Nam.
c-&-d
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 14
CHÖÔNG II:   
PHAÙP LUAÄT THUEÁ THU VAØO 
HAØNG HOA,Ù DÒCH VUÏ. 

1.   Thueá Xuaát khaåu, nhaäp khaåu: 
1.1.   Khaùi nieäm,  đ ặc điểm, vai trò của thuế xuất khẩu, nhập khẩu :  
a.   Khaùi nieäm: 
Thueá xuaát khaåu,  nhaäp khaåu laø loaïi thueá  thu vaøo haønh vi xuaát khaåu, nhaäp khaåu  caùc loaïi
haøng hoaù ñöôïc pheùp xuaát khaåu, nhaäp khaåu qua bieân giôùi Vieät Nam. 
   Lưu ý: 
·  Thueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu laø loaïi thueá ñoäc laäp trong heä thoáng phaùp luaät thue á
Vieät Nam vaø caùc nöôùc treân theá giôùi. 
·  Teân goïi ñaïo luaät laø thueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu ñieàu chænh loaïi thueá khaùc nhau
laø thueá xuaát khaåu vaø  thueá nhaäp khaåu .  
·  M ục đích quan trọng của thueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu laø do yeâu caàu b aûo hoä neàn
saûn  xuaát  trong  nöôùc  nhöng  khoâng  theå  aùp  duïng  caùc  bieän  phaùp  haønh  chính  (haøng  raøo  phi
thueá  quan)  thì  thueá  xuaát  khaåu,  nhaäp  khaåu  laø  coâng  cuï  höõu  hieäu  nhaát  thöïc  hieän  ñöôïc  yeâu
caàu naøy.  
·  Hieän nay, do yeâu caàu cuûa neàn kinh teá thò tröôøng vaø xu theá hoäi nhaäp quoác teá,
nhaø  nöôùc  coøn  ban  haønh  theâm  thueá  choáng  trôï  caáp  vaø  thueá  choáng  baùn  phaù  giaù  (ñöôïc  ban
haønh bôûi Phaùp leänh caûu Uûy ban thöôøng vuï Quoác hoäi). Thöïc chaát ñaây laø hai loaïi thueá boå
s ung cho thueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu  trong nh ữ ng tröôøng hôïp coù caên cöù cho raèng haøng hoaù
ñoù coù trôï caáp cuûa nhaø nöôùc hoaëc coù haønh vi baùn phaù giaù nhaèm muïc ñích caïnh tranh khoâng
laønh maïnh.  
b.   Ñaëc ñieåm t hueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu: 
·  Thứ nhất:  Ñoái  töôïng  chòu  thueá  xuaát  khaåu,  nhaäp  khaåu  laø  haøng  hoaù  ñöôïc
pheùp xuaát khaåu, nhaäp khaåu qua bieân giôùi Vieät Nam.
  -  Chæ coù nhöõng haøng hoaù  ñöôïc vaän chuyeån moät caùch hôïp phaùp qua bieân giôùi Vieät
Nam  môùi laø ñoái töôïng  chòu thueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu . 
·  Thöù hai:   Haøng hoaù chòu thueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu phaûi laø haøng hoùa ñöôïc
mang qua bieân giôùi Nam:
  -  Haøng  hoaù  laø  ñoái  töôïng  chòu  thueá  xuaát  khaåu,  nhaäp  khaåu  phaûi  coù  moät  haønh  vi
thöïc  teá  laøm  dòc h  chuyeån  haøng  hoaù  ñoù  qua  bieân  giôùi  Vieät  Nam  thoâng  qua  mua  baùn,  trao
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 15
doåi, taëng cho… 
  - Khaùi nieäm ñöôøng bieân giôùi ? . 
  -Haønh vi xuaát khaåu, nhaäp khaåu haøng hoaù qua bieân giôùi  phaûi laø haønh vi tröïc tieáp
taùc ñoäng laøm haøng hoaù ñoù dòch chuyeån qua bieân giôùi Vieät Nam. Haønh vi ñoù do ñoái töôïng
noäp thueá tröïc tieáp taùc ñoäng vaø coù nghóa vuï noäp thueá hoaëc uûy quyeàn cho chuû theå khaùc coù
nghóa vuï noäp thay. 
·    Thöù ba: Thueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu laø loaïi thueá giaùn thu, tieàn thueá phaûi
noäp caáu thaønh t r ong giaù caû haøng hoaù. (ñaõ trình baøy raát roõ  trong phaàn ñaëc ñieåm chung
cuûa nhoùm thueá thu vaøo haøng hoaù, dòch vuï.) 
·  Thöù tö: Ñoái töôïng noäp thueá laø caùc toå chöùc, caù nhaân tr öïc tieáp coù haønh vi
xuaát khaåu, nhaäp khaåu haøng hoaù qua bieân giôùi.
c.   Vai  tr oø  cuûa  t hueá  xuaát  khaåu,  nhaäp  khaåu:  ngoaøi  nhöõng  vai  troø  cô  baûn  ñaõ
ñöôïc trình baøy ôû phaàn chung, thueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu coøn coù nhöõng vai troø cô baûn sau
ñaây: 
·  Thueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu laø cô sôû ñeå nhaø nöôùc kieåm soaùt ñöôïc soá löôïng, chaát
löôïng vaø taùc ñoäng cuûa haøng hoùa ñöôïc xuaát khaåu, nhaäp khaåu ñoái vôùi thò tröôøng Vieät Nam.  
·  Thueá  xuaát  khaåu,  nhaäp  khaåu góp  ph ần đ ieàu   tieát  kinh  doanh  vaø  ñònh  höôùng  tieâu
duøng.
·  Thueá  xuaát  khaåu,  nhaäp  khaåu góp  ph ần b aûo  hoä  vaø  phaùt  trieån  neàn  saûn  xuaát  trong
nöôùc.
·  Thueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu góp ph ần khuyeán khích xuaát khaåu vaø thu huùt ñaàu tö
tröïc tieáp töø nöôùc ngoaøi. 
·  Thu ế xuất khẩu, nhập khẩu sẽ giúp nh à nư ớc cân bằng cán cân thanh toán quốc tế. 
1.2.   Ñoái töôïng chòu t hueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu:  Theo điều 2 Luật thuế Xuất khẩu,
nhập khẩu,  ñieàu 1 Nghò ñònh 87: Ñoái töôïng chòu thueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu g ồm: 
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, bi ên gi ới Việt Nam;
-  Hàng hóa đư ợc đ ưa t ừ thị tr ư ờng trong n ư ớc v ào  khu  phi  thuế quan v à  từ khu phi
thuế quan vào th ị trư ờng trong n ư ớc.
- Hàng hóa mua bán, trao đổi khác đ ược coi l à hàng hóa xu ất khẩu, nhập khẩu
1.3.   Ñoái töôïng noäp t hueá xuaát khaåu, nhaäp khaåu:  laø caùc toå chöùc, caù nhaân coù haønh
vi xuaát khaåu, nhaäp khaåu haøng hoaù thuoäc dieän chòu thueá ( Điều 4 Luật thuế xuất khẩu, nhập
kh ẩu 2005, Đi ều 3 Nghị định 87 ).  Ñeå moät toå chöùc,  caù nhaân  trôû  thaønh ñoái töôïng noäp thueá
phaûi thoûa maõn nhöõng daáu hieäu phaùp lyù sau:
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 16
a.   Toå chöùc caù nhaân coù haønh vi xuaát  khaåu, nhaäp khaåu phaûi laø haønh vi xuaát
khaåu, nhaäp khaåu hoaøn taát . Haøng hoùa trong hoaït ñoäng xuaát khaåu phaûi ñöôï c tieâu duøng ôû
thò  tröôøng nöôùc ngoaøi, haøng hoùa nhaäp khaåu  phaûi  ñöôïc tieâu duøng  ôû thò  tröôøng trong nöôùc 
hoặc hết thời hạn tái xuất, tái nhập khẩu cho phép .
b.   Toå chöùc, caù nhaân phaûi laø  ngöôøi tr öïc tieáp ñöa haøng hoaù qua bieân giôùi Vieät
Nam (laø chuû haøng )  gồm:
-  Chủ hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; 
-  T ổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu h àng hóa;
-   Cá nhân có hàng hoá xu ất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận
hàng hoá qu a cửa khẩu, biên gi ới Việt Nam.
·  Lưu ý
 - C ần phần biệt với đối t ư ợng đư ợc ủy quyền, bảo l ãnh và n ộp thay thuế quy định tại
khoản 2 Nghị định 87. 
-   Tư cách pháp lý của chủ thể (cá nhân hay tổ chức, pháp nhân hay không phải pháp
nhân,  mang quốc tịch Việt Nam, nư ớc ngo ài  hay không qu ốc tịch…) không ảnh h ư ởng đến
nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu. 
1.4.   Nhöõng t r öôøng hôïp khoâng noäp t hueá xuaát  khaåu, nhaäp khaåu ( Điều  3 Luật thuế
xuất khẩu, nhập khẩu, điều 2 Nghị định  87) : 
- Caùc haøng hoaù xuaát khaåu, nhaäp khaåu quaù caûnh, chuyeån khaåu hoaëc möôïn ñöôøng
qua laõnh thoå Vieät Nam. 
P   Quaù  caûnh  laø  gì? Quá  caûnh  chính  laø  muôïn  ñöôøng  (m ư ợn l ãnh  th ổ kế )  Vieät
Nam ñeå vaän chuyeån haøng hoùa sang moät nöôùc thöù ba maø khoâng tieâu thuï taïi Vieät nam. Haøng
hoùa naøy phaûi thöïc hieän cheá ñoä nieâm phong keïp chì raát nghieâm ngaët theo thuû tuïc haøng vaän
chuyeån quaù caûnh.
P   Chuyeån  khaåu  laø  gì? Laø  haøng  hoùa  kinh  d oanh  muôïn  kho  ngoaïi  quan,  cöûa
khaåu Vieät nam ñeå thöïc hieän vieäc giao haøng cho phía baïn haøng nöôùc ngoaøi hoaëc vì moät lyù do
naøo  ñoù  maø  haøng  hoùa  naøy  trong  quaù  trình  vaän  chuyeån  phaûi  ñöa  vaøo  kho  ngoaïi  quan  hoaëc
cöûa khaåu cuûa Vieät na m moät thôøi gian môùi tieáp tuïc vaän chuyeån ra nöôùc ngoaøi (löu yù, haøng
naøy phaûi khoâng laøm thuû tuïc nhaäp khaåu vaøo Vieät Nam. 
- Haøng hoaù töø khu phi thueá quan ñöa ra nöôùc ngoaøi, haøng töø nöôùc ngoaøi ñöa vaøo
khu phi thueá quan, haøng hoaù  töø khu phi thueá quan naøy ñöa khu phi thueá quan khaùc. 
  + Khu phi t hueá quan laø gì?   Khu phi thu ế quan là khu v ực kinh tế nằm trong l ãnh
th ổ Việt Nam, có ranh giới địa lý xác định, đ ư ợc thành lập theo Quyết định của Thủ tư ớng
Chính ph ủ; quan hệ mua bán, trao đổi h àng hóa giữa khu n ày v ới b ên ngoài là quan h ệ xuất
khẩu, nhập khẩu (Theo khoả n 1 điều 5 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu năm 2005).
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 17
   + Khu phi thuế quan bao gồm: Khu phi thu ế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh
nghi ệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc
bi ệt, khu th ương mại  -  công nghi ệp v à  các khu vực kinh tế khác đư ợc thành lập theo Quyết
định của Thủ t ư ớng Chính phủ, có quan hệ mua bán trao đổi h àng hóa giữa khu n ày v ới b ên
ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu ( đọan 2 khỏan 2 điều 1 NĐ 87) .
- Haøng hoaù vieän trôï nhaân ñaïo, vieän trôï nh aân ñaïo.
- Haøng  hoaù  laø  daàu  khí  ñaõ  chòu  thueá  taøi  nguyeân  khi  xuaát  khaåu.  Vì  thöïc  teá  tieàn
thueá  xuaát  khaåu  taøi  nguyeân  caàn  noäp  laø  tieàn  cuûa  nhaø  nöôùc.  Nhaø  nöôùc  chæ  thu  thueá  taøi
nguyeân ñeå quaûn lyù khoái löôïng, soá löôïng dầu khí đã  kh ai thaùc.
1.5.   Caên cöù tính t hueá:  Chuû yeáu döïa vaøo bieåu hieän giaù trò trong quan heä haøng hoaù
ñoù, coù hai tröôøng hôïp:
1.5.1.  Ñoái vôùi maët  haøng aùp duïng t hueá suaát t heo t yû leä % : 
   Coâng thöùc tính t hueá nhaäp khaåu: 
  Soá tieàn t hueá phaûi noäp = So á löôïng haøng hoùa x Giaù tính t hueá x Thueá suaát . 
a)   Soá löôïng haøng hoùa: laø  soá löôïng töøng maët haøng thöïc teá xuaát khaåu, nhaäp khaåu ghi
trong tôø khai haûi quan. 
b)   Giaù tính t hueá töøng maët haøng: ñöôïc xaùc ñònh theo caùc phöông phaùp xaùc ñònh trò
giaù  haûi  quan  (coøn  goïi  laø  trò  giaù  tính  thueá)  ñöôïc  quy  ñònh  taïi  Nghò  ñònh  40/2007/NÑ-CP
ngaøy 16/3/2007.  
c)   Thueá suaát :  aùp duïng ñoái vôùi töøng maët haøng theo quy ñònh trong bieåu thueá xuaát
khaåu, nhaäp khaåu.
   -  Ñoái  vôùi  thueá  xuaát  khaåu:   Töông  öùng  vôùi  moãi  loaïi  haøng  hoùa,  phaùp  luaät  quy
ñònh moät möùc thueá suaát cuï theå trong töøng bieåu thueá vaø aùp duïng thoáng nhaát trong phaïm vi
caû nöôùc.  
  -  Ñoái vôùi t hueá nhaäp khaåu:  Bôõi vì haøng hoùa nhaäp khaåu vaøo thò tröôøng Vieät  nam
coù nguoàn goác töø nhieàu quoác gia, vuøng, laõnh thoå khaùc nhau neân tuøy thuoäc vaøo moái quan heä
song  phöông  hay  ña  phöông  maø  phaùp  luaät  Vieät  Nam  aùp  duïng  caùc  möùc  thueá  suaát  khaùc
nhau. Veà cô baûn coù ba loaïi thueá suaát thueá nhaäp khaåu: 
  +  Thöù nhaát :  Thueá suaát öu ñaõi :  áp d ụng đối với hàng hóa nh ập khẩu có xuất xứ từ
nước, nhóm n ư ớc hoặc vùng  lãnh  th ổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương
mại với Việt Nam. Thuế suất  ưu đ ãi  được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế
nhập khẩu  ưu đ ãi. Baûng thueá su aát öu ñaõi do Boä Taøi chính ban haønh trên cơ s ở khung thuế
su ất do Ủy ban thư ờng vụ Quốc hội ban hành   vaø aùp duïng thoáng nhaát trong caû nöôùc khoâng
phuï thuoäc vaøo cöûa khaåu nôi nhaäp khaåu. Hieän nay Vieät Nam  ñaõ  ñoái  xöû toái hueä quoác vôùi
hôn 157 quoác gia, vuøng laõnh thoå laø moät thuaän l ợ i raát lôùn ñoái vôùi Vieät Nam trong quan heä
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 18
mua baùn ngoaïi thöông.
  +  Thöù  hai:   Thueá  suaát  öu  ñaõi  ñaëc  bieät :  áp  d ụng đối với h àng  hóa  nh ập khẩu có
xuất xứ từ n ư ớc, nhóm n ư ớc hoặc v ùng lãnh th ổ thực  hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ
thương m ại với Việt Nam theo thể chế khu vực th ương mại tự do, liên minh thu ế quan hoặc
để tạo thuận lợi cho giao l ưu thương mại bi ên gi ới v à trư ờng hợp  ưu đ ãi  đặc biệt khác.
  +  Thöù  ba:  Thueá  suaát  thoâng  thöôøng:  seõ  aùp  duïng  ñoái  vôùi  haøng  hoùa  ñöôïc  nhaäp
khaåu vaøo thò tröôøng Vieät Nam coù xuaát xöù töø caùc nöôùc hoaëc khoái nöôùc, vuøng laõnh thoå coøn
laïi  chöa  coù  thoûa  thuaän  hôïp  taùc  thöông  maïi  quoác  teá.  Ñaây  khoâng  phaûi  laø  söï  traû  ñuõa  hay
tröøng  phaït  maø  ñaây  laø  söï  ñoái  xöû  bình  ñaúng,  coâng  baèng  trong  quan  heä  quoác  teá  (nghóa  laø
khoâng öu ñaõi gì caû). Hieän nay Vieät Nam chæ aùp duïng möùc thueá suaát naøy cho moät vaøi quoác
gia. Möùc thueá suaát naøy baèng 150% thueá suaát öu ñaõi.  
1.5.2.  Ñoái vôùi maët haøng aùp duïng möùc thueá t uyeät  ñoái : Trong moät soá tröôøng hôïp
ñaëc bieät, khoâng theå aùp duïng thueá suaát tyû leä vì khoâng xaùc ñònh ñöôïc giaù tính thueá ñoái vôùi
töøng loaïi haøng hoùa vì nhieàu lyù do nhö haøng hoùa duøng roài, pheá  lieäu, ñoà cuõ… thì phaùp luaät
quy ñònh aùp duïng möùc thueá tuyeät ñoái, coâng thöùc tính nhö sau: Soá tieàn thueá phaûi noäp = Soá
löôïng haøng hoùa x möùc thueá tuyeät ñoái. 
1.6.   Cheá  ñoä  mieãn,  giaûm  t hueá:  ( đi ều 16, 17, 18 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu,
Chương IV Nghị định 149/2005 H ư ớng dẫn thi hành lu ật thuế xuất khẩu, nhập khẩu). 
1.7.   Chế độ đăng ký, k ê khai n ộp thuế, quyết toán và hoàn thu ếthuế: Điều 13,
14, 15, Luật thuế xuất khẩu nhập khẩu, điều 13, 14, 15 ngh ị định 149: 
1.8.   Chế độ hoàn thu ế và truy thu thu ế xuất khẩu, nhập khẩu.
2.   Thueá tieâu thuï ñaëc bieät:
2.1.   Khaùi nieäm, đặc điểm, vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt:  
a.   Khaùi nieäm:  thueá tieâu thuï ñaëc bieät laø loaïi thueá thu vaøo haønh vi saûn xuaát, nhaäp
kh aåu  caùc  maët  haøng  thuoäc  dieän  chòu  thueá  tieâu  thuï  ñaëc  bieät  vaø  haønh  vi  kinh  doanh  dòch  vuï
thuoäc dieän chòu thueá tieâu thuï ñaëc bieät. 
b.   Ñaëc ñieåm t hueá tieâu t huï ñaëc bieät :
-  Ñoái  töôïng  taùc  ñoäng  cuûa  thueá  tieâu  thuï  ñaëc  bieät  laø  nhöõng  haøng  hoùa  dòch  vuï
khoâng  thaät  caàn  thi ế t  cho  nhu  caàu  cuûa  con  ngöôøi,  coù  aûnh  höôûng  xaáu  ñeán  söùc  khoûe  con
ngöôøi nhöng khoâng theå caám hoaëc taùc ñoäng xaáu ñeán moâi tröôøng.  
-  Thueá tieâu thuï ñaëc bieät coù ñoái töôïng chòu thueá heïp, thueá suaát cao. 
-  Thueá  tieâu  thuï  ñaëc  bieät  chæ  thu  moät  laàn  (khi  coù  haønh  vi  saûn  xuaát,  nhaäp  khaåu
haøng hoùa vaø kinh doanh dòch vuï) trong suoát quaù trình saûn xuaát, löu thoâng ñeán tieâu duøng
vôùi ñieàu kieän trong quaù trình ñoù, haøng hoùa khoâng thay ñoåi coâng naêng, tính naêng söû duïng,
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 19
hình daùng theå hieän. 
-  Thueá tieâu thuï ñaëc bieät laø loaïi thueá giaùn thu.
c.   Vai tr oø cuûa tieâu thuï ñaëc bieät : 
-  Thueá tieâu thuï ñaëc bieät goùp phaàn höôùng daãn tieâu duøng.
-  Thueá tieâu thuï ñaëc bieät goùp phaàn ñieàu tieát thu nhaäp, goùp phaàn thöïc hieän coâng
baèng xaõ hoäi. 
-  Vieäc  ñaêng  kyù,  keâ  khai  vaø  noäp  thueá  laø  cô  sôû  ñeå  nhaø  nöôùc  quaûn  lyù,  ñieàu  tieát
nöõng haøng hoùa, dòch vuï nhaïy caûm, taùc ñoäng lôùn ñeán neàn kinh teá  –  xaõ hoäi.
-  Taïo nguoàn thu cho ngaân saùch nhaø nöôùc.
2.2.   Ñ oái  töôïng  chòu  thueá  tieâu  thuï  ñaëc  bieät :   laø  nhöõng  loaïi  haøng  hoaù,  dòch  vuï
khoâng thaät caàn thieát, coù haïi cho con ngöôøi hoaëc aûnh höôûng ñeán tieâu duøng . (Theo quy ñònh
taïi ñieàu 2 luaät thueá tieâu thuï ñaëc bieät, ñieàu 2 Nghò ñònh 26). 
Nh ững tr ư ờng hợp không chịu thuế TTĐB:  Theo  quy  ñònh  taïi  ñieàu  3  luaät  thueá
tieâu thuï ñaëc bieät, ñieàu 3 Nghò ñònh 26) 
2.3.   Ngư ờ i  noäp  thueá  tieâu  thuï  ñaëc  bieät  (ñieàu  4  luaät  thueá  tieâu  thuï  ñaëc  bieät ):
Ngư ời nộp thuế ti êu  thụ đặc biệt l à  tổ chức, cá nh ân  s ản xuất, nhập khẩu h àng  hóa  và  kinh
doanh dịch vụ thuộc đối tư ợng chịu thuế tiêu th ụ đặc biệt.
Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua h àng hoá thu ộc
di ện chịu thuế ti êu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xu ất khẩu mà
tiêu th ụ trong n ư ớc thì t ổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế
tiêu th ụ đặc biệt.
2.4.   Caên  cöù  tính  thueá  (Chöông  2  Nghò  ñònh  26,  Ch ương  II  Thông  tư 
64/2009/TT -BTC ):   là giá tính thuế của hàng hóa, d ịch vụ chịu thuế  TTĐB và thu ế suất
thu ế TTĐB. 
Coâng thöùc:  
Thueá TTÑB phaûi noäp =Giaù tính t hueá TTÑB x Thueá suaát Thueá TTÑB.
Lưu ý:   Giaù tính thueá tieâu thuï ñaëc bieät laø giaù chöa coù thueá tieâu thuï ñaëc bieät (đi ều 6 Luật
thuế TTĐB,  ñieàu 4 Nghò ñònh 26). 
  Giá tính thu ế tiêu thụ đặc biệt:
·   Ñoái vôùi haøng hoùa saûn xuaát t r ong nöôùc: 
                                                        Giá bán  đã có thuế TTĐB
                                                   ( chöa coù thueá giaù tr ò gia taêng) 
 Giá tính thu ế TTĐB  =                 1 +  Thu ế suất thuế TTĐB 
Trong ñoù: Giaù thanh toaùn =   Giaù tính thueá (giaù chöa coù thueá tieâu thuï ñaëc bieät ) + Tieàn 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 20
         Thueá  tieâu thuï ñaëc bieät  (giaù tính thueá x thueá suaát thueá  
         tieâu thuï ñaëc bieät). 
            Vaäy Giaù Thanh toaùn  =  Giaù tính thueá (1 + thueá suaát).
Löu yù:  Giaù tính thueá laø giaù chöa coù thueá tieâu thuï ñaëc bieät nhöng vaãn coù theå coù caùc loaïi
thueá khaùc. Ví duï: Trong tröôøng hôïp nhaäp khaåu haøng hoùa thuoäc dieän chòu th ueá tieâu thuï
ñaëc bieät thì giaù tính thueá tieâu thuï ñaëc bieät baèng giaù nhaäp khaåu coäng vôùi thueá nhaäp khaåu
(bao goàm caû thueá nhaäp khaåu).
·  Đối với hàng nh ập khẩu : Giá tính thu ế TTĐB đối với hàng nh ập khẩu thuộc
di ện chịu thuế TTĐB đ ư ợc xác định nh ư sau:
Giá tính thuế TTĐB  = Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có). 
-  Giá  tính  thuế nhập khẩu đư ợc xác định theo các quy định của Luật thuế xuất
kh ẩu, thuế nhập khẩu.  Trư ờng hợp hàng hóa nhập khẩu đ ư ợc miễn hoặc giảm thuế nhập khẩu
thì thu ế nhập khẩu đ ư ợc xác định trong giá tính thuế TTĐB theo số thuế nhập khẩu còn laïi
phải nộp. 
·  Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế  TTĐB:  là giá cung ứng  d ịch vụ của
cơ s ở kinh doanh chưa có thu ế TTĐB và chưa có thuế Giá trị gia tăng, đ ư ợc xác định nh ư sau:  
                                                      Giá d ịch vụ ch ưa có thu ế  Giá trị gia tăng 
             Giá tính thuế TTĐB  =
                                                           1 +  Thu ế suất thuế  TTĐB
-  Giá  dịch vụ ch ưa có thuế Giá trị gia tăng làm căn c ứ xác định giá tính thuế
TTĐB đối với một số dịch vụ khác (Xem điều 6 Luật thuế TTĐB). 
  Thueá  suaát:     (Xem  bi ểu thuế suất thuế TTĐB  trong  Lu ật thuế TTĐB  và  Ngh ị
định 26).
2.5.   Cheá ñoä mieãn, giaûm t hueá:  
Việc giảm thuế TTĐB đ ư ợc thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật thuế tiêu thụ đặc
bi ệt số 27/2008/QH12.  
2.6.   Khaáu  tr öø,    quyeát  toaùn  vaø  hoaøn  thueá  tieâu  thuï  ñaëc  bieät (Ch ương III của
Luật  TTĐB , Chương III Ngh ị định 26 v à chương III Thông tư 64) 
3.   Thu ế gia trị gia tăng.
3.1.   Khái niệm, đặc điểm và vai trò, ý nghĩa của thuế giá trị gia tăng: 
a.   Khái niệm thuế giá trị gia tăng:
Thu ế giá trị gia tăng l à lo ại thuế thu vào phần giá trị tăng thêm c ủa h àng hoá,
dịch vụ phát sinh trong quá tr ình sản xuất, lưu thông đ ến ti êu dùng. 
b.   Đặc điểm thuế giá trị gia tăng:
·  Đối tư ợng chịu thuế giá trị gia tăng là  hàng hóa được ti êu dùng, dịch vụ đư ợc sử
dụng trên lãnh thổ Việt Nam  mà  c ụ thể là ph ần giá trị tăng th êm c ủa h àng hóa, dịch vụ đó. 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 21
-   Điều kiện để h àng hóa d ịch vụ là đối tư ợng chịu thuế của thuế giá trị gia tăng:
+  Ph ải là  hàng  hóa,  d ịch vụ hợp pháp v à đư ợc phép l ưu thông trên th ị trư ờng Việt
Nam.
+ Các khâu của quá tr ình l ưu thông hàng hóa, d ịch vụ từ sản xuất đến ti êu dùng phải
là nh ững giao dịch hợp pháp. (Phân tích giống nh ư ph ần thuế xuất khẩu, nhập khẩu).
·  Thuế giá trị gia tăng có căn cứ tính thuế l à  ph ần giá trị tăng thêm  trong  các
khâu c ủa quá tr ình l ưu thông từ sản xuất đến ti êu dùng.
-   Như vậy, khác với thuế doanh thu, thuế giá trị gia tăng chỉ đánh vào phần giá
tr ị tăng th êm c ủa h àng hóa, dịch vụ trong quá tr ình l ưu thông. Trư ờng hợp không có giá trị
gia tăng thì s ẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng hoặc nếu có giá trị gia tăng âm th ì  được
hoàn thu ế giá trị gia  tăng. Đây là điểm  ưu việt v ư ợt trội của thuế giá trị gia tăng nhằm tạo ra
tính công b ằng, hợp lý cho đối tư ợng nộp thuế.
-   Đặc điểm n ày yêu cầu các chủ thể l à đối tư ợng nộp thuế phải tự kiểm soát lẫn
nhau v ề giá trị h àng hóa, dịch vụ nhằm bảo vệ lợi ích của  mình.
-   Hệ quả của căn cứ n ày là nhằm khuyến khích các chủ thể sản xuất, kinh doanh
sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ nhằm chứng minh giá trị tăng th êm làm căn cứ tính thuế,
góp ph ần l àm lành mạnh hóa thị tr ư ờng và nhà nư ớc có thể kiểm soát đ ư ợc giá cả, số l ư ợng
hàng  hóa,  d ịch vụ lưu thông trên th ị trư ờng nhằm kiểm soát lạm phát và  cung  c ấp số liệu
th ống kê hợp lý cho các mục đích kinh tế khác. 
-   Để kiểm soát đ ư ợc số tiền thuế mà đối tư ợng nộp thuế phải nộp, cán bộ, c ơ
quan thuế không chỉ căn cứ v ào hóa đơn ch ứ ng t ừ do phía tổ chức kinh doanh xuất tr ình làm
căn cứ tính thuế mà còn ph ải đối chiếu với hệ thống hóa đ ơn chứng từ của chủ thể cung cấp
hàng hóa, d ịch vụ. Nếu kiểm soát tốt hoạt động này s ẽ hạn chế tình trạng trốn thuế giá trị gia
tăng nói riêng và t ình  tr ạng trốn thuế nói chung. 
·  Thuế giá trị gia tăng phát sinh nhiều lần, xuất hiện ở mỗi khâu của quá tr ình
kinh doanh từ sản xuất, lưu thông đến ti êu dùng, người ti êu dùng là người phải trả tiền thuế
cho t ất cả các khâu tr ư ớc đó.
·  Thuế giá trị gia tăng có phạm vi tác động rộng, đánh vào h ầu như tất cả h àng
hóa dịch vụ tr ên th ị trư ờng.
·  Xét về mặt tính chất thì thu ế giá trị gia tăng l à m ột loại thuế gián thu, tiền thuế
được cấu th ành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ , người ti êu dùng là người cuối c ùng ch ịu
thuế,  ngư ời nộp thuế chỉ l à người thay thế ng ư ời ti êu dùng thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho
nhà nư ớc.
c.   Vai trò của thuế giá trị gia tăng:
·  Thuế giá trị gia tăng góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, tạo n ên s ự cạnh tranh
bình đẳng giữa các chủ thể khi nó bắt buộc các  ch ủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đ ơn
ch ứng từ. 
·  Thuế giá trị gia tăng giúp nh à nư ớc kiểm soát đư ợc hoạt động, sản xuất, nhập
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 22
kh ẩu, kinh doanh h àng hóa nh ờ kiểm soát đư ợc hệ thống hóa đơn, chứng từ, khắc phục đư ợc
như ợc điểm của thuế doanh thu l à trốn thu ế . Qua đó, c òn cung c ấp cho công tác nghiên c ứu,
th ống kê nh ững số liệu quan trọng.
·  Thuế giá trị gia tăng góp phần bảo hộ nền sản xuất trong n ư ớc một cách hợp lý
thông qua việc đánh thuế giá trị gia tăng hàng nh ập khẩu ngay từ khi nó xuất hiện trên lãnh
th ổ Việt Nam; b ên canh đó thuế giá trị gia tăng đánh vào hàng hóa xuất khẩu nhằm tạo ra
thuế giá trị gia tăng đầu ra để đ ư ợc hoàn thu ế giá trị gia tăng .
3.2.   Ngư ời nộp thuế giá trị gia tăng: 
Theo điều 4 luật thuế giá trị gia tăng quy định “ Ngư ời nộp thuế giá trị  gia tăng là tổ
ch ức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (gọi là cơ sở
kinh doanh) và t ổ chức, cá nhân nhập khẩu h àng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (gọi l à người
nhập khẩu)” 
Có thể khái quát 2 điều kiện c ơ bản để một tổ chức, cá nhân l à đối tượng nộp thuế giá
tr ị gia tăng:
-   Tổ chức, cá nhân phải có một trong các hành  vi  sau:  sản xuất h àng  hóa;  kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ; nhập khẩu h àng hóa, dịch vụ. 
-   Những hành vi trên ph ải tác động đến đối tư ợng chịu thuế giá trị gia  tăng mà các
anh (ch ị) sẽ đ ư ợc tìm hiểu ở mục tiếp theo. 
3.3.   Đối tư ợng chịu thuế v à đối tư ợng không chịu thuế giá trị gia tăng: 
a)   Đối tư ợng chịu thuế giá trị gia tăng: 
Theo quy định tại điều 3 luật thuế giá trị gia tăng  th ì “ Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho
sản xuấ t, kinh doanh và tiêu dùng  ở Việt Nam là đối tư ợng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các
đối tư ợng quy định tại Điều 5 của  luật thuế giá trị gia tăng ”. 
Như vậy, để trở th ành đối tư ợng chịu thuế giá trị gia tăng th ì hàng hóa  đó phải bị tác
động bởi một trong các hành vi sau: hoặc l à sản xuất, hoặc l à kinh doanh ho ặc l à tiêu dùng  ở
Việt Nam; dịch vụ đó phải bị tác động bởi một trong các h ành vi ho ặc l à kinh doanh ho ặc l à
sử dụng ở Việt Nam. 
Ø   Lý giải cho vấn đề này c ũng đơn giản, bỡi v ì thu ế giá trị gia tăng khô ng quan
tâm đến h ành vi tác đ ộng vào đ ối tư ợng chịu thuế m à ch ỉ quan tâm đến giá trị tăng th êm c ủa
đối tư ợng chịu thuế. Vì v ậy bất cứ khi nào,  ở đâu trên lãnh thổ Việt Nam, h àng hóa dịch vụ
có phát sinh giá trị tăng th êm do hành vi tác đ ộng của đối tư ợng nộp thuế thì hàng hóa, d ịch
v ụ đó là đối tư ợng chịu thuế giá trị gia tăng.
b)   Đối tư ợng không chịu thuế giá trị gia tăng: 
Có 25 trư ờng hợp hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tư ợng chịu thuế giá trị gia tăng
được quy định tại điều 5 luật thuế giá trị gia tăng. 
3.4.   Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng:
  Theo quy định tại điều 6 Luật Thuế giá trị gia tăng thì c ăn c ứ tính thuế giá trị gia tăng
là  giá tính thu ế  và  thuế suất. 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 23
Công thức tính thuế giá trị gia tăng: 
  Số thuế GTGT phát sinh = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thu ế GTGT .
a)   Giá tính thuế giá trị gia tăng: Căn cứ theo điều 7 Luật thuế giá trị gia tăng
thì giá tính thu ế giá trị gia tăng đ ư ợc quy định như sau: 
·   Đối  vớ i  hàng  hoá,  d ị ch  v ụ  do cơ s ở   s ản  xuất,  kinh  doanh  bán  ra  là  giá  bán
chưa có thuế giá trị gia tăng.  Đối với hàng hóa,  dịch  v ụ chịu thuế  tiêu th ụ đ ặ c  biệ t là  giá
bán đã có thuế  tiêu th ụ đ ặ c bi ệ t nhưng chưa có thuế  giá tr ị  gia tăng. 
·   Đối vớ i hàng hóa nhập khẩu là giá nh ậ p tạ i cử a  kh ẩ u cộ ng v ới thu ế  nhậ p kh ẩ u
(n ế u có), cộng v ới thu ế  tiêu th ụ đ ặ c bi ệ t (n ế u có). Giá nhậ p tạ i cử a kh ẩ u đư ợc xác đ ịnh theo
quy định v ề  giá tính thu ế  hàng nh ậ p kh ẩ u. 
Công  thứ c :  Giá  tính  thu ế   Giá  tr ị gia tăng = Giá giá nh ậ p  kh ẩ u  +  Thuế  TTĐB + Thu ế 
Nhậ p kh ẩ u. 
Lưu ý :  Trường hợp hàng  hóa  nh ập khẩu đư ợc miễn, giảm thuế nhập khẩu th ì  giá  tính
thuế giá trị gia tăng l à  giá  hàng  hoá  nhập khẩu cộng với (+) thuế nhập khẩu xác định theo
mức thuế phải nộp sau khi đ ã  được miễn, giảm. 
·   Giá tính thuế  trong m ột s ố trư ờ ng h ợ p khác (Xem điề u 7 Lu ật thuế  GTGT). 
b)   Thu ế  suất thuế  giá tr ị  gia tăng:
  Thuế  giá tr ị gia  tăng có phạ m vi tác động r ấ t r ộng,  ả nh hưởng r ấ t l ớ n đế n giá c ả , dịch
vụ. Vì v ậ y, thuế  suấ t thu ế  giá  tr ị gia tăng thường thấ p.Thuế   suấ t thu ế  giá  tr ị gia tăng có ba
mứ c: 0%, 5%, 10% cụ thể  đư ợc quy đ ịnh.
Lưu ý đối vớ i m ứ c thuế  suất 0%: 
+  Khuyến khích hoạt đ ộng xuất khẩu do đ ư ợc hoàn  thu ế: Các cơ sở kinh doanh
khi  thực hiện h ành  vi  xu ất khẩu h àng  hóa  dịch vụ sẽ đ ư ợc h ư ởng mức thuế suất 0%.  Theo
công thức tính thuế giá trị gia tăng đầu ra th ì  : Thuế giá trị gia tăng đầu ra = giá xuất khẩu x
0% = 0 đ ồng. Áp dụng phương pháp n ộp thuế giá trị giá trị gia tăng theo phương pháp kh ấu
tr ừ th ì :
Số thuế phải nộp = số thuế giá trị gia tăng đầu ra – s ố thuế giá trị gia tăng đầu v ào.
                            =  -  s ố thuế giá trị gia tăng đầu vào.
+  Ki ể m  soát  hoạt độ ng  x uất  kh ẩu  nói  chung  và  số lượ ng,  ch ất lư ợ ng  hàng  hóa,
dịch v ụ xu ất kh ẩu nói riêng .
+ H ạ giá thành hàng hóa, d ịch v ụ, giúp hàng hóa Vi ệ t Nam d ễ  c ạnh tranh trên th ị 
trư ờ ng nướ c ngoài.
3.5.   Phương pháp tính thuế  giá tr ị gia tăng:  
a)   Phương pháp khấu tr ừ  thu ế  (đi ề u 10  Lu ật thuế  GTGT). 
Công thứ c: 
Số thuế Giá trị
gia tăng ph ải nộp 

Thu ế Giá trị
gia tăng đầu ra

Thu ế Giá trị gia tăng
đầu v ào được khấu
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 24
tr ừ 
Trong đó: 
  -  Thu ế Giá trị gia tăng đầu ra = giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x
thuế suất thuế Giá tr ị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó. 
  + Cơ s ở kinh doanh thuộc đối t ư ợng tính thuế theo ph ương pháp kh ấu trừ thuế khi bán
hàng hóa, d ịch vụ phải tính và thu thu ế Giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra. Khi lập
hoá đơn bán hàng hóa, dịch vụ, c ơ sở kinh doanh phải ghi r õ giá bán chưa có thu ế, thuế Giá
tr ị gia tăng v à t ổng số tiền ng ư ời mua phải thanh toán.  Trường hợp hoá đ ơn chỉ ghi giá thanh
toán, không ghi giá chưa có thuế và  thuế Giá trị gia tăng thì thu ế Giá trị gia tăng của h àng
hoá, dịch v ụ bán ra phải tính tr ên giá thanh toán ghi trên hoá đơn, chứng từ.  
-  Thu ế Giá trị gia tăng đầu vào = tổng số thuế Giá trị gia tăng ghi tr ên hoá đơn Giá trị
gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả t ài sản cố định) dùng cho s ản xuất, kinh doanh
hàng  hóa,  d ịch vụ chịu thuế Giá trị gia tăng, số thuế Giá trị gia tăng ghi trên  chứng từ nộp
thuế của hàng  hoá  nh ập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế Giá trị gia tăng thay cho phía nư ớc
ngoài theo hư ớng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nư ớc ngo ài  có
hoạt động kinh doanh tại Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam. 
  Điề u ki ệ n nộp thuế  theo phương pháp kh ấ u tr ừ :  khoả n 2 điề u 10 Luậ t thu ế 
GTGT  quy đ ịnh:  “Phương pháp kh ấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện
đầy đủ chế độ  kế toán, hoá đơn, ch ứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đ ơn,
ch ứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế”.
b)   Phương  pháp  tính  thuế  GTGT  trực  tiếp  tr ên  GTGT  (Điều  11  Luật  thuế
GTGT.
  Xác định thuế Giá trị gia tăng phải nộp: 
Số th uế Giá trị
gia tăng  
phải nộp 
=   Giá trị gia tăng của h àng
hóa, d ịch vụ bán ra  


Thu ế suất thuế Giá trị gia
tăng c ủa h àng hóa, dịch vụ
đó

Giá trị gia tăng
c ủa h àng hóa,
dịch vụ 

Doanh số của hàng
hóa, d ịch vụ bán ra 

Giá vốn của
hàng hóa, 
dịch vụ mua  vào 
-  Giá thanh toán c ủa hàng hoá, dịch v ụ mua vào, bán ra là giá thự c t ế  mua, bán ghi
trên hoá đơn mua, bán hàng hoá, d ịch v ụ,  bao gồ m cả  thu ế  giá tr ị gia tăng và các kho ả n ph ụ
thu, phí thu thêm mà bên bán được hư ở ng.
-  Giá thanh toán c ủa hàng hoá, dịch  v ụ mua vào đư ợc xác đ ịnh b ằ ng giá trị hàng hoá,
dịch v ụ mua vào  bao gồm cả  thu ế  giá tr ị gia tăng đã dùng cho sả n xu ấ t, kinh doanh hàng hoá,
dịch v ụ chị u thuế  giá tr ị gia tăng bán ra. 
  Đối tư ợng áp dụng ph ương pháp tính tr ực tiếp tr ên giá tr ị gia tăng l à:
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 25
  -  Cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam.
  -   T ổ chức, cá nhân n ư ớc ngo ài  kinh  doanh  không  theo  Luật Đầu tư và các tổ chức
khác không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, ch ứng từ theo
quy định của pháp luật.
  -  Cơ sở kinh  doanh mua,  bán vàng, b ạc, đá quý. Lưu  ý  là m ọi tr ư ờng hợp (không phân
bi ệt chủ thể, không phân biệt có hay không sử dụng đầy đủ hệ thống hóa đ ơn chứng từ)  kinh
doanh, mua bán vàng, b ạc, đá quý, ngoại tệ đều phải nộp thuế giá trị gia tăng bằng ph ương
pháp t r ực tiếp tr ên giá trị gia tăng. Bởi v ì, b ản thân v àng, b ạc, đá quý, ngoại tệ l à vật ngang
giá chung hơn là hàng hóa, b ản thân nó không có sự gia tang giá trị trong quá trình l ưu thông.
Giá trị gia tăng (nếu có) thực chất l à bi ểu hiện thông qua sự gia tăng giá trị của một loại h àng
hóa, dịch vụ khác. 
Lưu ý: Trường h ợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tư ợng n ộp thuế theo phương pháp kh ấu
tr ừ thu ế có ho ạt động kinh doanh mua, bán vàng, b ạc, đá quý th ì  được tính và kê khai thuế phải
nộp riêng đ ối với ho ạt động kinh d oanh mua, bán vàng, b ạc, đá quý theo ph ương pháp tính tr ực
ti ếp trên giá trị gia tăng. 
  Lưu ý:  Khi n ộp thuế  giá tr ị gia tăng theo phương pháp trự c tiế p trên giá
tr ị gia tăng s ẽ  d ẫ n đế n 3 trư ờ ng h ợ p: 
-   Nếu Giá trị gia tăng của h àng  hoá,  d ịch vụ l à  m ột số âm  ( - ) :  cơ s ở kinh doanh
không đư ợc hoàn thu ế Giá trị gia tăng đ ã nộp ở khâu tr ư ớc.
-Nếu Giá trị gia tăng của h àng hoá, d ịch vụ bằng 0 :  cơ s ở kinh doanh không phải
nộp thuế Giá trị gia tăng vì  đã không phát sinh Giá tr ị gia tăng trong khâu này.
-  Nếu Giá trị gia tăng của h àng hoá, dịch vụ là m ột số d ương (+) :  cơ s ở kinh doanh
sẽ nộp số thuế Giá trị gia tăng theo công thức tr ên.
  Vì vậy m à phương pháp tính thu ế trực tiếp trên giá trị gia tăng sẽ l àm n ảy sinh
những điểm sinh những điểm hạn chế sau :
-   Vì lý do nào đó, cơ s ở kinh do anh có số thuế phát sinh trong k ỳ tính thuế l à m ột số
âm ( - ) thì c ơ sở kinh doanh vẫn không đư ợc hoàn thu ế. 
- Nếu nộp thuế giá trị gia tăng bằng phương pháp trực tiếp th ì có hi ện t ư ợng trùng thuế
xảy ra do không tách bạch đ ư ợc giá trị gia tăng qua các khâu, ti ền thuế giá trị gia tăng đ ã nộp
ở khâu tr ư ớc đó lại cấu thành trong giá hàng hóa  ở khâu tính thuế. 
3.6.   Chế độ đăng ký, k ê khai, n ộp thuế, quyết toán Giá trị gia tăng.
3.7.   Chế  đ ộ   hoàn  thu ế   giá  tr ị gia tăng:  để   b ả o đả m  quyề n  lợi cho người  nộp
thuế , khi s ố thu ế  mà họ có ngh ĩa v ụ ph ả i nộp vào ngân sách nhà nư ớc nh ỏ hơn s ố  ti ề n thuế 
mà h ọ đ ã nộp vào ngân sách nhà nước thì h ọ ph ả i đư ợc hoàn thuế .
  Nhữ ng trư ờ ng  hợ p đượ c  hoàn  thu ế   giá  tr ị gia tăng: đối tư ợng  n ộp  thuế 
được hoàn thuế  giá tr ị gia tăng t rong nhữ ng trường h ợp sau đây:
-  Cơ sở kinh doanh thuộc đối t ư ợng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thu ế đư ợc xét ho àn thu ế nếu sau thời gian 03 tháng liên t ục trở lên có s ố thuế đầu vào
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 26
chưa đư ợc khấu trừ hết  ( áp d ụng cho cả  cơ s ở kinh doanh có đ ầ u tư m ở r ộ ng, đầ u tư chiề u
sâu). 
Ví d ụ:   Doanh  nghi ệp A k ê  khai  thuế Giá trị gia tăng có số thuế Giá trị gia tăng đầu
vào, đầu ra như sau:           ( Đơn vị tính:  triệu đồng)
Tháng kê khai
thuế  
Thuế đầu v ào
được khấu trừ
trong tháng 
Thuế đầu ra
phát sinh trong
tháng
Thuế
phải nộp 
Luỹ kế số thuế
đầu v ào chưa
khấu trừ  
Tháng 1/2012  200  100  -  100   -  100 
Tháng 2/2012  300  350  +50   -  50
Tháng 3/2012  300  200  -  100   -  150 
Doanh  nghi ệ p đã  có  lũy k ế   s ố  thu ế  đ ầ u vào chưa đư ợc  kh ấ u  trừ   âm  liên  tục  trong  3
tháng nên đượ c hoàn thuế  g iá tr ị gia tăng với s ố ti ề n thuế  là 150 tri ệ u đồng.
-  Cơ s ở  kinh doanh m ới thành l ậ p từ  d ự  án đầ u tư đã  đăng ký kinh doanh, đăng
ký n ộp thuế  GTGT theo phương pháp khấ u trừ , ho ặ c dự  án tìm kiế m thăm d ò và phát triể n
mỏ  d ầ u khí đang trong giai đo ạ n đầ u tư, chư a đi vào ho ạ t động, nế u th ời gian đầ u tư từ  01
năm tr ở lên thì được hoàn thuế  GTGT c ủa hàng hoá, d ịch v ụ s ử  d ụng cho đ ầ u tư theo từ ng
năm. Trư ờng h ợ p, n ế u số thu ế  GTGT lu ỹ k ế  c ủa hàng hoá, dịch v ụ mua vào s ử  d ụng cho đầ u
tư t ừ  200 tri ệ u đồ ng tr ở  lên thì được hoàn thuế  GTGT.
-  Cơ  sở  kinh  doanh  đang  hoạ t  đ ộng  thu ộc  đ ối  tư ợng  n ộ p  thuế   GTGT  theo
phương pháp kh ấ u trừ  có d ự  án đ ầ u tư m ới, đang trong giai đoạ n đầ u tư th ì c ơ sở kinh doanh
phả i kê khai bù tr ừ  s ố thu ế  GTGT c ủa hàng hóa, d ịch v ụ mua vào s ử  d ụng cho d ự  á n đầ u tư
mới  cùng  v ới  vi ệ c  kê  khai  thu ế   GTGT  c ủa  ho ạ t động  s ả n  xu ấ t kinh doanh đang th ự c  hi ệ n.
Sau khi bù trừ  n ế u có số thu ế  GTGT c ủa hàng hoá, d ịch v ụ mua vào s ử  d ụng cho đ ầ u tư mà
chưa được kh ấ u trừ  h ế t t ừ  200 tri ệ u đồng tr ở  lên thì được hoàn thuế  GTGT c ho d ự  án đ ầ u tư. 
-  Cơ s ở  kinh doanh trong tháng có hàng hoá, dịch v ụ  xuấ t kh ẩ u nế u thuế  GTGT
đầ u vào c ủa hàng hóa xu ấ t kh ẩ u phát sinh trong tháng chưa đư ợc kh ấ u trừ  t ừ  200 tri ệ u đồng
tr ở  lên  thì  được  xét  hoàn  thu ế  theo tháng. Cơ sở  kinh  doanh  trong  tháng  v ừ a  có  hàng  hoá,
dịch v ụ xuấ t kh ẩ u, v ừ a có hàng hoá, d ịch v ụ bán trong nư ớc, có s ố thu ế  GTGT đ ầ u vào củ a
hàng hoá, d ịch v ụ xuấ t kh ẩ u phát sinh trong tháng chưa được kh ấ u trừ  t ừ  200 triệ u đồng tr ở
lên, nhưng sau khi bù tr ừ  v ới số thu ế  GTGT đ ầ u ra  của hàng  hoá , dịch  v ụ bán trong nư ớc,
nế u số thu ế  GTGT đ ầ u vào chưa đư ợc kh ấ u trừ  nhỏ hơn 200 tri ệ u đồ ng thì cơ sở kinh doanh
không đư ợc xét hoàn thu ế  theo tháng, n ế u số thu ế  GTGT đ ầ u vào chưa đư ợc kh ấ u trừ  t ừ  200
tri ệ u đồng tr ở lên thì c ơ sở kinh doanh được hoàn thuế  GTGT theo tháng .
-  Cơ s ở kinh doanh quy ế t toán thu ế  khi chia, tách, giả i th ể , phá s ả n, chuyể n đổi
sở h ữ u; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghi ệ p Nhà nư ớc có số thu ế  GTGT đ ầ u vào chưa
đuợc kh ấ u trừ  h ế t ho ặ c có số thu ế  GTGT n ộp th ừ a. 
-  Hoàn  thu ế  GTGT đ ối  với  các chương trình,  d ự   án  sử   d ụng  ngu ồn  vốn  hỗ  tr ợ
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 27
phát tri ể n chính thứ c (ODA) không hoàn lạ i ho ặ c vi ệ n trợ không hoàn l ạ i, vi ệ n trợ nhân đ ạ o 
-  Đối tư ợng được hư ởng ưu đãi miễ n trừ  ngo ạ i giao theo quy đ ịnh c ủa Pháp lệ nh
về  Ưu đ ãi  miề n trừ  ngo ạ i giao  mua hàng hoá, d ịch  v ụ t ạ i Vi ệ t Nam đ ể  s ử  d ụng được  hoàn
thuế  GTGT đ ã trả  ghi trên hoá đơn GTGT ho ặ c trên ch ứ ng t ừ  thanh toán ghi giá thanh toán
đã có thuế  GTGT.
˜-&-™
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp
HCM

Trang  - 28
Chương III 
PHÁP LUẬT THUẾ THU V ÀO THU NHẬP

I.   Thu ế thu nhập doanh nghiệp: 
1.   Khái niệm thuế thu nhập doan h nghi ệp:  
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 không đưa ra khái niệm cụ thể về thuế
thu nh ập doanh nghiệp. Căn cứ v ào điều 2 về ngư ời nộp thuế và đi ều 3 về thu nhập chịu
thuế th ì  có  th ể đưa ra khái niệm nh ư sau:  Thuế thu nhập doanh nghiệp l à  lo ại thuế thu
vào thu nhập phát sinh trong quá trình ho ạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
và  các  kho ản thu nhập khác hợp pháp cuả các tổ chức (còn được gọi là  các  doanh
nghi ệp). 
Theo quy đ ịnh của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 th ì  thu ế thu nh ập
doanh nghi ệp chỉ điều tiết v ào thu nhập của các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ
1
, không còn đi ều tiết thu nhâp  c ủa cá nhân có thu nhập từ
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ  (đã  được xác định là đối tư ợng chịu
th uế thu nhập cá nhân).
Đặc điểm c ơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp:
·   Đối tư ợng chịu thuế của thuế thu nhập doanh nghiệp l à thu nhập có nguồn gốc
phát sinh  chủ yếu t ừ hoạt động sản xuất, kinh doanh:  
Như vậy, d ư ới góc độ lý luận, để thu nhập đư ợc coi là th u nh ập chịu thuế phải thỏa
mãn 2 đi ều kiện:
-  Có hành vi kinh doanh phát sinh trên thực tế không phân biệt tư cách ch ủ thể l à
doanh nghi ệp hay là các t ổ chức khác, có đăng ký kinh doanh hay không có đăng ký kinh
doanh (đăng ký dư ới các hình  th ức khác theo Lu ật các tổ chứ tín dụng, Luật Luật s ư,
Luật Đầu tư…) 
-  Có  thu  nhập thực tế hợp pháp phát sinh trực tiếp từ hoạt động sản xuất kinh
doanh trên và các kho ản thu nhập khác.
·  Đối tư ợng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp l à m ọi tổ chức v à doanh nghiệp thuộc
mọi th ành phần kinh tế có phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh. 
·  Mức độ điều tiết của thuế thu nhập doanh nghiệp là rất lớn:. 
·  Mục đích c ơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp l à động vi ên một phần thu nhập
vào ngân sách nhà nư ớc, đảm bảo sự đóng góp công b ằng, hợp lý giữa các doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh h àng hóa phát sinh thu nh ập .
2.   Ngư ời nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:
                                                
1
 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp
HCM

Trang  - 29
Căn cứ vào đi ều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp th ì:  Ngư ời nộp thuế thu nhập
doanh  nghi ệp l à  các  doanh  nghiệp v à  các  t ổ chức khác th ực hiện hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định  .  Đối tư ợng nộp thuế
thu nh ập doanh nghiệp có thể đư ợc phân chia thành 2 nhóm sau đây:
a.   Các  tổ chức l à  các  doanh  nghi ệp, hợp tác x ã  sản xuất, kinh doanh h àng
hóa  dịch vụ bao gồm: 
-  Doanh  nghi ệp  đ ư ợc  thành  lập  theo  quy  định  của  pháp  luật  Việt  Nam:  Doanh
nghi ệp t ư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, công ty
nhà nư ớc, nhóm công ty.
-  Doanh nghiệp đ ư ợc thành l ập theo quy định của pháp luật nư ớc ngo ài (sau đây gọi
là doanh nghi ệp n ư ớc ngo ài) có cơ sở th ư ờng trú hoặc không có c ơ sở th ư ờng trú tại Việt
Nam.
Tại khoản 3 điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 quy định: C ơ sở
thư ờng trú của doanh nghiệp nư ớc ngo ài là cơ s ở sản xuất, kinh  doanh mà thông qua cơ
sở này,  doanh  nghiệp n ư ớc ngo ài  ti ến h ành  m ột phần hoặc toàn  b ộ hoạt động sản xuất,
kinh doanh tại Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm: 
a.   Chi nhánh, văn phòng  đi ều h ành, nhà máy, công xư ởng, phương ti ện vận tải,
hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặ c địa điểm khai thác t ài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
b.   Địa điểm xây dựng, công tr ình xây d ựng, lắp đặt, lắp ráp;
c.   Cơ s ở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ t ư vấn thông qua ng ư ời làm công
hay một tổ chức, cá nhân khác;
d.   Đại lý cho doanh nghiệp n ư ớc ngoài;
e.   Đại diện tại Việt Nam trong tr ư ờng hợp l à đại diện có thẩm quyền ký kết hợp
đồng đứng tên doanh nghi ệp n ư ớc ngo ài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp
đồng đứng tên doanh  nghi ệp n ư ớc ngo ài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao h àng
hoá ho ặc  cung  ứng dịch vụ tại Việt Nam.
-  Tổ chức đ ư ợc thành lập theo Luật hợp tác xã: h ợp tác xã, liên minh h ợp tác xã và
tổ hợp tác. 
b.   Nhóm  các  tổ chức không phải l à  doanh  nghi ệp, hợp tác x ã  có  thực hiện
hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập, gồm:
-  Đơn vị sự nghi ệp đ ư ợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm Tổ
ch ức kinh tế của tổ chức chính trị, chính trị  -  xã h ội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -  ngh ề
nghi ệp, đơn v ị vũ trang nhân dân; cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có tổ chức sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ 
-  Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. 
Như vậy, khi xác định ngư ời nộp thuế có một số l ưu ý sau đây:
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp
HCM

Trang  - 30
-  Đối với tổ chức là doanh nghiệp, hợp tác xã thì đương nhiên là đ ối ngư ời nộp thuế
nếu có thu nhập hợp pháp không  phân biệt nguồn gốc thu nhập của doanh nghiệp, hợp tác
xã. 
-  Đối với tổ chức không phải là  doanh  nghiệp, hợp tác x ã  thì  chỉ trở th ành người
nộp thuế nếu tổ chức có thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập.  
-  Về mặt lý luận, để xác định quốc tịch của tổ chức phải căn cứ v ào quốc gia nơi tổ 
ch ức đó đư ợc thành l ập. Theo đó, nếu tổ chức đ ư ợc thành l ập theo quy định của pháp luật
Việt Nam, do cơ quan nhà nư ớc có thẩm quyền ở Việt Nam cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh thì g ọi là tổ chức Việt Nam; ngư ợc lại nếu tổ chức đư ợc thành lập theo quy
định của pháp luật n ư ớc ngo ài đ ến Việt Nam để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thì g ọi là t ổ chức nư ớc ngo ài. 
-  Ví d ụ: Ông A (quốc tịch Hàn Qu ốc) và Ông B (quốc tịch Thái Lan) c ùng góp vốn
thành l ậ p Công ty TNHH 2 thành viên tại Quận 3 đ ư ợc Sở Kế hoạch và Đ ầu t ư TpHCM
c ấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì gọi là t ổ chức Việt Nam.
Như vậy, pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam điều xác định đối tư ợng
nộp thuế tr ên  c ả 2 mối quan hệ: mối q uan hệ quốc tịch (nhà nư ớc v à công  dân) và mối
quan h ệ l ãnh th ổ (nhà nư ớc v à ch ủ quyền l ãnh th ổ quốc gia) -  như đ ã phân tích trong m ục
A.  Quy đ ịnh này  c ũng ph ù hợp với thông lệ quốc tế trong xu thế hội nhập, đảm bảo sự
công  b ằng, b ình  đ ẳng giữa các doanh ng hi ệp trong và ngoài nước trong quá trình  th ực
hi ện các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, v ấn đề quan trong h ơn chính là vi ệc
xác định cơ ch ế hành thu đ ối với các c ơ sở kinh doanh nư ớc ngo ài thường trú tại Việt
Nam.
3.   Đối tư ợng chịu thuế thu nhập doanh nghi ệp:  
  Theo quy đ ịnh tại  Điều 3 về thu nhập chịu thuế thì có th ể xác định đối tư ợng chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp l à  các  khoản thu nhập hợp pháp của doanh nghiệp gồm 2
nhóm: 
-  Thu  nh ập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh h àng  hoá,  dịch vụ của các tổ chức
kinh doanh.
-  Thu nh ập khác của các tổ chức kinh doanh : bao g ồm thu nhập từ chuyển nh ư ợng
vốn, chuyển nh ư ợng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu
nhập từ chuyển nh ư ợng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ l ãi ti ền gửi, cho  vay v ốn,
bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự ph òng; thu khoản nợ khó đ òi đã xoá nay đòi được;
thu khoản nợ phải trả không xác định đ ư ợc chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những
năm trước bị bỏ sót v à các kho ản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận đ ư ợc t ừ hoạt động
sản xuất, kinh doanh ở ngo ài Vi ệt Nam. 
Đối chiếu với quy định về ng ư ời nộp thuế, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm
2008 xác định thu nhập chịu thuế dựa tr ên c ả 2 mối quan hệ: mối quan hệ quốc tịch (nh à
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp
HCM

Trang  - 31
nước v à công dân) và mối quan hệ l ãnh thổ (nhà nư ớc v à ch ủ quyền l ãnh th ổ quốc gia). 
Xem thêm khoản 2 điều 3  Lu ật thuế thu nhập doanh nghệp.
4.   Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Tại điều 6 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 l à dựa v ào thu nh ập tính thuế
và thuế suất theo công thức sau:


Chúng ta sẽ lần l ư ợt đi v ào nghiên c ứu những căn cứ cụ thể: 
a)   Thu nhập tính thuế:  Theo quy đ ịnh tại khoản 1 điều 6 Luật quy định :  Thu
nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đ ư ợc xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập
được miễn thuế v à các kho ản lỗ đ ư ợc  k ết chuyển từ các năm trư ớc .
a.1.   Thu nhập chịu thuế: 
Khoản 2 điều 7 Luật quy định: Thu nh ập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản
chi đư ợc trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập
nhận đ ư ợc ở ngoài Vi ệt Nam.



Trong đó:
·   Doanh thu: theo điều 8: Doanh thu là toàn bộ tiền bán h àng, ti ền gia công, tiền
cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp đ ư ợc h ư ởng. Quy định này
có m ột s ố v ấ n đề  đáng lưu ý: 
-   Doanh thu không chỉ l à tiền bán h àng, ti ền gia công, tiền cung ứ ng d ịch vụ m à
còn bao g ồm cả tiền có đư ợc do nh à nư ớc trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh
được h ư ởng. 
-   Doanh thu được xác định tại thời điểm có căn cứ làm phát sinh mà không phân
bi ệt đ ã thu được tiền hay ch ưa. Bởi v ì: 
+   Việc thu đư ợc tiền hay ch ư a không ph ải là trách nhiệm của nhà nư ớc mà là
trách nhi ệm của c ơ sở kinh doanh.
+   Quy định này  nhằm hạn chế các cơ sở kinh doanh cấu kết với nhau nhằm
kéo  dài  thời gian thực hiện nghĩa vụ nộp thuế v ào ngân sách nhà nư ớc để chiếm dụng
ngân sách nhà nư ớc. 
-   Đồng ti ền l àm căn c ứ tính thuế l à đồng Việt Nam .
-   Lưu ý: Doanh thu để  tính thu nh ậ p ch ị u thuế  đ ối với cơ sở kinh doanh n ộp thuế 
giá  trị gia tăng theo phương pháp kh ấ u  trừ   thu ế   là  doanh  thu  không  có  thu ế   giá  tr ị  gia
tăng. Doanh thu đ ể  tính thu nh ậ p ch ị u thuế  đ ối với cơ sở  kinh doanh n ộp thuế  giá tr ị gia
Số  Thuế  TNDN
phải nộp 
=
Thu  nhập  tính
thu ế  
x
Thu ế suất  
Thu nhập chịu
thu ế 
=
Doanh
thu 
-
Chi phí  h ợ p 
lý  được trừ 
+
Thu nhập khác, kể cả thu
nhập nhận đư ợ c  ở ngoài
Việt Nam
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp
HCM

Trang  - 32
tăng theo phương pháp trự c tiế p trên giá tr ị gia tăng là doanh thu bao g ồ m cả  thu ế  giá tr ị 
gia tăng.
·   Các  khoản chi phí hợp lý đ ư ợc trừ để tính thu nhập tính thuế bao gồm:
(điều 9 Luật):  Chi phí làm căn cứ đề tính doanh thu ph ải là chi phí hợp lý khi thỏa m ãn 3
dấu hiệu sau: 
-   Đây ph ải là nh ững khoản  chi phí có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp  đ ến quá
trình t ạo ra doanh thu của c ơ sở kinh doanh.  
-   Chi phí này ph ải là khoản chi phí hợp lý, có căn cứ.
-   Chi phí này  phải là khoản chi phí hợp lệ. 
  Trên cơ s ở những lý luận tr ên,  khoản 1 điều 9 Luật thuế thu nhập doanh
nghi ệp năm 2008 quy định: các khoản chi hợp lý làm căn c ứ tính thuế phải thỏa m ãn 2
đi ều kiện:
-   Khoản chi thực tế phát sinh li ên quan đến hoạt động sản xuất,  kinh doanh của
doanh nghi ệp;
-   Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
  Các khoản chi không đư ợc tính v ào chi phí hợp lý để đư ợc trừ khi tính
doanh thu ch ịu thuế của doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật. 
·   Các khoản thu nhập khác: 
-   Thu  nh ập từ chuyển nh ư ợng vốn, chuyển như ợng bất động sản; thu nhập từ
quyền sở hữu, quyền sử dụng t ài sản;  
-   Thu nh ập từ chuyển như ợng, cho thu ê, thanh lý tài sản;  
-   Thu nh ập từ l ãi ti ền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;  
-   Hoàn nhập các khoản dự ph òng; 
-   Thu  khoản nợ khó đ òi đã xoá nay đòi được; 
-   Thu khoản nợ phải trả không xác định đ ư ợc chủ; 
-   Khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm tr ư ớc bị bỏ sót và các kho ản thu
nhập khác, kể cả thu nhập nhận đư ợc từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài  Việt
Nam.
a.2.   Thu nhập tính thuế: 



b)   Thu ế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:
Để có mức thuế suất hợp lý, cần quan tâm đến 2 yếu tố sau:
-   Tính h ợp lý: vì  đây là thuế trực thu n ên ngư ời chịu thuế nhận thức rất rõ gánh
nặng về thuế v à họ luôn tìm cách trốn thuế. Vì vậy, nếu mức t huế suất quá cao sẽ không
Thu nhập tính
thu ế 
=
Thu nhập
chịu thuế 
-
Thu nhập đ ư ợc
miễn thuế
-
Các khoản lỗ đ ư ợc
kết chuyển từ các
năm trước 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp
HCM

Trang  - 33
khuyến khích cá nhân bỏ vôn ra tiến hành  ho ạt động sản xuất kinh doanh v à  luôn  tìm
cách tr ốn thuế.
-   Tính công bằng:  mức thuế suất phải áp dụng chung để điều tiết thu nhập thống
nhất đối với tất cả các c ơ sở kinh doanh nhằm tạo sự cạnh tranh b ình  đẳng giữa các thành
phần kinh tế trong và ngoài nước tr ư ớc sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế. 
5.   Chế độ ưu đ ãi thuế thu nhập doanh nghiệp: 
a)   Điều kiện ưu đãi thu ế thu nhập doanh nghiệp : ph ải thỏa m ãn 2  đi ều kiện đ ư ợc
quy định tại khoản 1 điều 18 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008:
-   Doanh nghi ệp thực hiện đầy đủ chế độ hóa đ ơn chứng theo quy định của pháp
lu ật về hóa đơn chứng từ. 
-   Doanh nghiệp phải nộp thuế theo hình th ức k ê khai thu ế. 
b)   Các trường hợp đư ợc ưu đ ãi thuế: 
b.1.   Ưu đãi  v ề   thu ế   su ấ t :  Đây là các trư ờng  h ợp đư ợc hư ởng ưu đãi  đương
nhiên  với  m ứ c  thuế   suấ t  th ấ p hơn m ứ c  thuế   suấ t thông thư ờ ng  n ế u  tổ  ch ứ c đầ u tư vào
nhữ ng vùng mi ề n, ngành nghề , l ĩnh vự c ưu đ ãi. 
b.2.   Ưu đãi v ề  mi ễ n thuế , gi ả m thuế :  (Đi ề u 14 Luậ t) .  Khác v ới nhóm ưu đ ãi
về  thu ế  suấ t là hư ởng mứ c thuế  suấ t th ấ p hơn mứ c thuế  suấ t thông thư ờng, nhóm ưu đ ãi
về  thơi gian mi ễ n  gi ả m  thuế   v ẫ n  ph ả i  ch ị u  m ứ c  thuế   su ấ t thông thư ờng  là  25%.  Vi ệ c
miễ n, gi ả m thuế  đư ợc tính trên toàn b ộ ho ặ c tỷ l ệ  % s ố ti ề n thuế  phả i nộp vào ngân sách
nhà nư ớc. 
b.3.   Các trư ờng hợp giảm thuế khác: Nhằm thực hiện chính sách lao động
và việc l àm, khuy ến khích các doanh nghiệp sử dụng lao động nữ v à lao đ ộng là người
dân t ộc thiểu số, điều 15 Luật thuế thu nhập doan nghiệp năm 2008 quy định:
-   Doanh  nghi ệp sản xuất, xây dựng,  vận tải sử dụng nhiều lao động nữ đư ợc
gi ảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi th êm cho lao động nữ.
-   Doanh  nghi ệp sử dụng nhiều lao động l à người dân tộc thiểu số đ ư ợc giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi th êm cho lao động là người dân tộc thiểu số . 
b.4.   Trích l ập Quỹ phát triển khoa học v à công ngh ệ của doanh nghiệp. 
Nhằm tạo điều kiện v à khuy ến khích doanh nghiệp đầy mạnh nghi ên c ứu khóa học
và đ ối mới công nghệ, tăng năng suất lao động v à  hi ệu quả kinh doanh, Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp năm 2008 có quy đ ịnh  ưu đ ại cho doanh nghiệp là:  “ Doanh  nghi ệp
được thành lập v à ho ạt động theo pháp luật của nư ớc Cộng ho à xã h ội chủ nghĩa Việt
Nam được trích tối đa 10% tr ên thu nh ập tính thuế h àng năm để lập Quỹ phát triển khoa
học v à  công  ngh ệ của doanh n ghiệp ”.  M ức 10% l à  m ức tối đa m à  doanh  nghiệp đ ư ợc
trích  l ập. Căn cứ vào  thu  nh ập thực tế v à  yêu  cầu phát triển khoa học công nghệ, h àng
năm, doanh nghi ệp tự quyết định mức trích lập Quỹ phát triển khoa học và công ngh ệ và
đăng ký v ới cơ quan thuế để thực  hi ện.
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp
HCM

Trang  - 34
6.   Nơi nộp thuế.
Mặc d ù Lu ật Quản lý thuế đã quy  đ ịnh thống nhất tr ình t ự, thủ tục thực hiện nghĩa
vụ thuế đối với thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên,  t ại điều 12 Luật thuế thu nhập
doanh  nghi ệp năm 2008 có bổ sung quy định về n ơi n ộp thuế. Theo đó,  doanh  nghi ệp
th ực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định sau đây: 
-   Nếu doanh nghiệp chỉ có trụ sở chính th ì doanh nghiệp k ê khai nộp thuế tại cơ
quan thuế nơi doanh nghi ệp đặt trụ sở chính. 
-   Trường hợp doanh nghiệp có các c ơ sở kinh doanh ngoài ph ạm vi địa b àn  t ỉnh,
thành ph ố trực truộc trung  ương nơi doan nghiệp đặt trụ sở chính th ì bên c ạnh nộp thuế
tại n ơi có tr ụ sở chính thì doanh nghiệp c òn phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo một tỷ
lệ nhất định trên chi phí t ại cơ quan thuế nơi đ ặt cơ sở kinh doanh.
II.  Thu ế thu nhập cá nhân. 
 1.  Khái niệm, đặc điểm thuế thu nhập cá nhân. 
Thu ế thu nhập cá nhân là lo ại thuế điều tiết v ào phần thu nhập hợp pháp của
cá nhân có đư ợc theo quy định của pháp luật.
Đặc điểm c ơ bản của thuế thu nhập cá nhân: 
-   Thứ nhất :  Đối tư ợng nộp thuế thu nh ập cá nhân là cá nhân có thu nhập chịu
thuế .  không  phân  biệt cá nhân đó có tư cách chủ thể, tức l à độ tuổi hay xác định
năng l ực trách nhiệm pháp luật … 
-   Thứ hai: :  Mức độ điều tiết phần thu nhập cao là rất lớn theo mức thuế suất tỷ
lệ lũy tiến từng  phần.
-   Thứ ba: Quy định về chế độ miễn giảm linh hoạt .
 2.  Đối tư ợng chịu thuế thu nhập cá nhân: 
Với quan điểm mới y êu c ầu cần tạo ra sự bình  đẳng giữa các cá nhân trong việc nộp
thuế thu nhập cá nhân, phù hợp với thông lệ quốc tế. Luật thuế thu nhập cá nhân kh ông
còn xác đ ịnh thu nhập dựa v ào ngu ồn gốc thu nhập nữa mà xác đ ịnh:  thu nh ập chịu thuế
là t ất cả các khoản thu nhập hợp pháp của cá nhân (Đi ều 3 Luật).
 3.  Đối tư ợng nộp thuế thu nhập cá nhân: cá nhân có thu nhập theo quy định của
pháp luật nhằm thực hiện mụ c đích đi ều tiết một phần thu nhập của họ để thực hiện công
bằng xã hội.
a)   Cá nhân cư trú: là nhóm cá nhân đáp  ứ ng được  m ột trong các đi ề u  ki ệ n  sau
đây: 
-   Có  mặ t  t ạ i  Vi ệ t  Nam  từ   183  ngày  trở  lên  tính  trong  mộ t năm dương l ịch
hoặ c tính theo 12 tháng liên tục kể  t ừ  ngày đ ầ u tiên có mặ t t ạ i Vi ệ t Nam.  
-   Có nơi  ở thư ờng xuyên tạ i Vi ệ t Nam, bao gồ m có nơi  ở  đăng ký th ư ờng trú
hoặ c có nhà thuê để   ở t ạ i Vi ệ t Nam theo hợp đồng thuê có thời hạ n. 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp
HCM

Trang  - 35
Nhằm đảm bảo quyền điều tiết thu nhập hợp lý của nh à nư ớc đối với cá nhân có  thu
nhập, Luật thuế thu nhập cá nhân đưa ra 2 tiêu chí: 
-   Phả i  hi ệ n di ệ n.
-   Phả i  có nơi  ở  thư ờ ng xuyên . 
b)   Cá nhân không cư trú:  là  nhóm  cá  nhân  không  th ỏa  mãn  m ột trong hai đi ề u
ki ệ n cầ n thi ế t để  xác đ ị nh là cá nhân cư trú. 
 4.  Căn cứ tính thuế đối với cá nhân cư  trú: 
                                                                                  
       
  
4.1.   Thu nhập tính thuế: theo quy định tại điều 21 Luật chia th ành 2 nhóm:
a)   Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền l ương, tiền công là
tổng thu nhậ p ch ịu thuế theo quy định trừ các khoản đóng bảo hiểm x ã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ng ành,  ngh ề phải tham gia bảo
hi ểm bắt buộc, các khoản giảm trừ gia cảnh và gi ảm trừ đối với các khoản đóng góp từ
thiện, nhân đạo tại đ ư ợc quy định tại điều 19 v à 20 Luật thuế thu nhập cá nhân.
b)   Thu  nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển như ợng vốn,
chuyển như ợng bất động sản, trúng th ư ởng, tiền bản quyền, như ợng quyền th ương
mại, nhận thừa kế, qu à tặng  là thu nh ập chịu  thu ế đư ợc xác định theo ph ương pháp xác
định thu nhập chịu thuế đối với từng thu nhập cụ thể. 
4.2.   Thu nhập chịu thuế đối với từng khoản thu nhập.
a)   Đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh  (Đi ều 10) :: 
b)   Thu nh ập chịu thuế từ tiền lương, tiền công (Điều 11):
c)   Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn (Điều 12).  
d)   Thu nh ập chịu thuế từ chuyển như ợng vốn (Điều 13)
e)   Thu  nh ập chịu thuế từ chuyển nh ư ợng bất động sản (Điều 14): đ ư ợc xác định
theo công th ức:
f)   Thu nh ập chịu thuế từ trúng thư ởng (Điều 15). 
g)   Thu nh ập chịu thuế từ bản quyề n (Điều 16). 
h)   Thu nh ập chịu thuế từ như ợng quyền thương mại (Điều 17).
i)   Thu nh ập chịu thuế từ thừa kế, qu à t ặng (Điều 18). 
B ảng tổng hợp cách xác định thu nhập v à thuế suất áp dụng đối với cá nhân cứ trú 
STT   LOẠI THU NHẬP  CÁCH XÁC ĐỊNH THU NHẬP   THUẾ
SUẤT
1  Từ kinh doanh (Đ.10)  = doanh thu – chi phí h ợp lý li ên quan  Theo
Số thuế 
phải nộp 
=
Thu  nhập
tính   thu ế  
*   Thu ế suất  
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp
HCM

Trang  - 36
2  Từ tiền l ương (Đ.11)   = tồng số thu nhập quy định tại khoản 2 Đ3 (lương
+ ph ụ cấp, trợ cấp, tiền thưởng) 
K2
Đ.22 
3  Từ đầu t ư vốn (Đ.12)   = tổng số thu nhập từ K3.Đ.3 (lợi tức phát sinh từ
đầu từ vốn)
5%
=giá chuy ển nhượng  – giá mua   20%   4  Từ  chuyển  nhượng
vốn (Đ.13) 
= giá chuyển nhượng  0,1%
=giá chuy ển nhượng  – giá mua+chi phí liên quan   25%   5  Từ  chuyển  nhượng
BĐS (Đ.14) 
= giá chuyển nhượng  2%
6  Từ  trúng  thưởng
(Đ.15),  Từ  thừa  kế,
quà tặng (Đ.18). 
10% 
7  Từ  bản  quyền,
như ợng quyền thương
m ại (Đ.16, Đ.17)
=  ph ần thu nhập v ượt tr ên  10  tri ệu tr ên  một lần
phát sinh thu nhập 
5%

4.3.   Quy định về giảm trừ khi xác định thu nhập tính thuế. 
Về giảm trừ thu nhập tính thuế trong 2 tr ư ờng hợp: 
a.   Giảm trừ gia cảnh: 
a.1.   Điều kiện giảm trừ:
Theo quy đ ịnh tại điều 19 Luật thuế thu nhập cá nhân th ì: “ Giảm trừ gia cảnh là số
ti ền đ ư ợc trừ vào thu nh ập chịu thuế trư ớc khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh,
ti ền l ương, tiền công của đối t ư ợng nộp thuế l à  cá nhân cư trú ”.  
Với quy định tr ên thì cá nhân là  đối tư ợng chịu thuế chỉ đ ư ợc giảm trừ gia cảnh khi
hỏa m ãn đồng thời 2 điều kiện:
-   Thu  nh ập đ ư ợc xác định để giảm trừ gia cảnh là  thu  nhập từ kinh doanh,
ti ền l ương, tiền công của đối t ư ợng nộp thuế.  
-   Áp d ụng đ ối với cá nhân cư trú .  
a.2.   Mức giảm trừ:
Khoản 1 điều 19 Luật thuế thu nhập cá nhân đề cập đến 2 khoản giảm trừ gia cảnh
gồm: 
-   Mức giảm trừ đối với đối t ư ợng nộp thuế là  4  tri ệu đồng/tháng (48 triệu
đồng/năm);
-   Mức giảm trừ đối với mỗi ng ư ời phụ thuộc l à 1,6 tri ệu đồng/tháng. 
a.3.   Nguyên t ắc giảm trừ:
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp
HCM

Trang  - 37
Khoản 2 điều 19 1uy định: “ Vi ệc xác định mức giảm trừ gia cảnh đối với ng ư ời phụ
thuộc thực hiện theo nguyên t ắc mỗi ng ư ời phụ thuộc chỉ đư ợc tính giảm trừ một lần v ào
một đối t ư ợng nộp thuế”. Quy đ ịnh này v ề mặt lý luận thì hoàn toàn h ợp lý nhưng xét v ề
th ực tiễn hành thu thì s ẽ dẫn đến sự bất b ình  đ ẳng và  chi phí hành thu rất cao.
a.4.   Xác định ng ư ời phụ thuộc:  Người phụ thuộc l à người m à đối tư ợng nộp
thuế có trách nhiệm nuôi d ư ỡng, bao gồm: 
-   Con dư ới 18 tuổi căn cứ vào  giấy khai sinh.
-   Con  trên  18  tuổi bị t àn  t ật v à  không  có  kh ả năng lao động căn cứ v ào  giấy
khai sinh và giấy xác nhận của các cơ quan có thẩm quyền về t àn t ật v à không có kh ả
năng lao động. 
-   Con  đang  theo  học  tại  các  trư ờng:  đại  học,  cao  đẳng,  trung  học  chu yên
nghi ệp, dạy nghề, không có thu nhập hoặc có thu nhập không v ư ợt quá mức thu nhập
quy định .Căn cứ để xác định đối tư ợng này  là  giấy khai sinh, thẻ học sinh, sinh vi ên
hoặc giấy tờ khác có liên quan.
-   Các cá nhân khác là người ngo ài đ ộ tuổi lao động hoặc ngư ời trong độ tuổi
lao động theo quy định của pháp luật nh ư vợ hoặc chồng, cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc
cha  m ẹ chồng…nhưng không có khả năng lao động, không có thu nhập hoặc có thu
nhập nhưng không vư ợt quá mức thu nhập quy định.
b.   Giảm trừ đối với các khoản  đóng góp từ thiện, nhân đạo. 
b.1.   Điều kiện giảm trừ:
Khoản 1 điều 20 Luật thuế thu nhập cá nhân quy định: “Các  khoản đóng góp từ
thiện, nhân đạo đ ư ợc trừ vào  thu  nhập trư ớc khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh
doanh,  ti ền l ương, tiền công của đối tư ợng nộp thuế là cá nhân cư trú”. Như v ậy điều
ki ện giảm trừ đối với các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo giống với giảm trừ gia cảnh.
b.2.   Các trường hợp đư ợc giảm trừ:
-   Khoản đóng góp vào  t ổ chức, c ơ sở chăm sóc, nuôi dư ỡng trẻ em có hoàn
c ảnh đặc biệt khó khăn, ng ư ời tàn  t ật, ngư ời gi à không nơi nương t ựa. Các c ơ sở này
phải đ ư ợc thành lập v à ho ạt động theo Nghị định số 25/2001/NĐ - CP ngà ỳ 31/05/2001
c ủa Chính phủ ban h ành quy chế th ành l ập v à ho ạt động của cơ sở bảo trợ xã hội.
-   Khoản đóng góp v ào  quỹ từ thiện, quỹ nhân đ ạo, quỹ khuyến học. Các quỹ
này ph ải đ ư ợc thành lập v à ho ạt động theo quy định tại Nghị định số 148/2007/NĐ - CP
ngày 25/9/2007 c ủa Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.
4.4.   Thu ế suất thuế thu nhập cá nhân. 
 5.  Căn cứ tính thuế đối với cá n hân không cư trú. 
a.   Xác định thu nhập tính thuế v à thuế suất. 
Loại thu nhập   Thu nhập tính thuế  Thu ế
su ất 
Chi
chú 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp
HCM

Trang  - 38

1%
5%
Thu  nh ập  từ
kinh doanh
Là  doanh  thu:  gồm toàn  b ộ số tiền phát sinh từ việc
cung ứng hàng  hoá,  dịch vụ bao gồm cả chi phí do bên
mua hàng hoá, dịch v ụ trả thay cho cá nhân không cư trú
mà không được hoàn tr ả chia thành 3 nhóm:
-   Hoạt động kinh doanh h àng hoá.  
-   Hoạt động kinh doanh dịch vụ.
-   Hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải v à ho ạt động
kinh doanh khác. 
2%

Thu nh ập từ tiền
lươ ng, tiền công
Là  thu  nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công:  t ổng
số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận
được do thực hiện công việc tại Việt Nam, không phân
bi ệt n ơi tr ả thu nhập.  20% 
Thu
nhập
có  thể
được
tr ả  ở
nước
ngoài
Thu nh ập từ đầu
tư v ốn
Là t ổng số tiền m à cá nhân không cư trú nh ận đ ư ợc 
từ việc chuyển như ợng phần vốn tại tổ chức, cá nhân
Việt  Nam  không  phân  biệt  việc  chuyển  nh ư ợng  đư ợc
th ực hiện tại Việt Nam hay tại nư ớc ngo ài. 
0,1%

Thu  nh ập  từ
chuy ển  nh ư ợng
bất động sản 
Là giá ch uyển như ợng  b ất động sản. 
2%

Thu nh ập từ bản
quyền,  như ợng
quyền  thương
mại 
Là  ph ần thu nhập vư ợt   trên  10  tri ệu đồng theo từng
hợp đồng chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối
tư ợng quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ hoặc
như ợng quyền thương mại tại Việt Nam.
5%

Thu  nh ập  từ
trúng  thưởng,
th ừa  kế,  qu à
tặng 
Là  phần giá trị giải thư ởng, giá trị t ài  s ản thừa kế,
quà  tặng  vư ợt tr ên  10  tri ệu  đồng theo  từng lần trúng
thư ởng tại Việt Nam.
10% 

b.   Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế  (điều 32 Luật thuế   thu  nhập cá
nhân). 
 6.  Chế độ miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân. 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 39
Chương 4:
THUẾ THU VÀO HÀNH VI S Ử DỤNG MỘT SỐ TÀI S ẢN CỦA NHÀ NƯỚC

1.   Thu ế sử dụng đất nông nghiệp. 
1.1.   Khái niệm, đặc điểm thuế sử dụng đất nông nghiệp. 
Thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) l à lo ại thuế thu v ào hành vi s ử dụng đất vào
mục đích sản xuất nông nghiệp của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đ ình…
a.   Đặc điểm: 
Thứ nhất , đối tư ợng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp l à đất sử dụng với mục đích
nông nghiệp c òn g ọi là đất nông nghiệp.  
Thứ hai, đ ối tư ợng n ộp thuế sử dụng đất nông nghiệp l à t ổ chức, cá nhân, hộ gia đình
có hành vi s ử dụng một trong các loại đất thuộc đối t ư ợng chịu thuế gọi chung là hộ nộp thuế
(Đi ều 1 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 10/07/1993 và Đi ều 1 Nghị định 74/CP ng ày
25/10/1993).
Thứ ba , m ục ti êu cơ b ản của thuế sử dụng đất nông nghiệp là nh ằm điều tiết một phần
thu nh ập từ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình vào ngân sách Nhà nư ớc tr ên cơ s ở đó Nhà nư ớc
th ực hiện hoạt động quản lý quỹ đất nông nghiệp. 
1.2.   Đối tư ợng không thuộc diện chịu thuế: 
Về bản chất, thuế sử dụng đất nông nghiệp điều tiết v ào  hành  vi  “s ử dụng” đất v ào
mục đích “nông nghiệp”. Vì vậy, trư ờng hợp không thỏa mãn đồng thời hai điều kiện tr ên thì
không là đối tư ợng chịu thuế. Theo quy định tại Điều 3 Luật thuế sử dụng đ ất nông nghiệp
10/07/1993, Điều 3 Nghị định 74/CP ngày 25/10/1993 và kho ản 3 mục I Thông t ư 89 - TT ngày
9/11/1993 thì các loại đất sau đây không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp đ ư ợc chia th ành 3
nhóm: 
-   Nhóm không có hành vi tác đ ộng (sử dụng) của tồ chức,  cá nhân:
+   Đất rừng tự nhi ên;
+   Đất đồng cỏ tự nhi ên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào s ử dụng.
-   Nhóm đất sử dụng không phải v ì m ục đích nông nghiệp:
+   Đất để ở, đất xây dựng công tr ình thu ộc diện chịu thuế nhà, đ ất;
+   Đất làm giao thông, thu ỷ lợi d ùng chung cho c ánh đồng; 
+   Đất chuy ên dùng là đất đ ư ợc xác định sử dụng vào mục đích không phải là sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp v à làm nhà ở. 
-   Nhóm khác: 
+   Đất do Uỷ ban nhân dân các cấp cho các tổ chức, hộ gia đ ình  và  cá  nhân  thuê
dùng vào sản xuất nông nghiệp đã thu ti ề n thuê đất (có bao h àm c ả thuế sử dụng
đất nông nghiệp) (trừ Uỷ ban nhân dân x ã  cho  thuê  đất d ành  cho  nhu c ầu công
ích c ủa x ã  đã  đề cập ở tr ên); 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 40
+   Hồ chứa n ư ớc cho nhà máy thuỷ điện có kết hợp dịch vụ du lịch v à nuôi tr ồng
thu ỷ sản;
+  Hồ, đầm vừa dùng vào kinh doanh, du l ịch, dịch vụ …có kết hợp nuôi trồng thuỷ
sản;
+   Nuôi cá lồng ở hồ, đầm, sông.
1.3.   Căn cứ tính thuế: 
Theo quy đ ịnh tại điều 5 Luật thuế Sử dụng đất nông nghiệp v à đi ều 5 Nghị định
74/1993/NĐ- CP ngày 25/10/1993 thì căn c ứ để tính thuế sử dụng đất nông  nghiệp gồm:
a.   Diện tích: Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là di ện tích giao cho hộ
sử dụng đất ph ù hợp với sổ địa chính Nh à nư ớc hoặc kết quả đo đạc gần nhất đư ợc c ơ quan
quản lý ruộng đất có thẩm quyền xác nhận.  
b.   Hạng đất:  
Theo quy đ ịnh tại điề u  7  Lu ật thuế Sử dụng đất nông nghiệp v à đi ều 1 Nghị định
74/1993/NĐ- CP ngày 25/10/1993thì: “Đất trồng cây h àng năm và đ ất có mặt n ư ớc nuôi trồng
thu ỷ sản đ ư ợc chia làm 6 h ạng, đất trồng cây lâu năm đ ư ợc chia làm 5 h ạng”. Có 5 căn cứ để
xác định hạng đất g ồm các yếu tố:   Chất đất, Vị trí ,  Địa h ình,  Điều kiện khí hậu, Điều kiện tư ới
tiêu. 
c.   Định suất thuế. 
  Công thức tính thuế:
Thu ế  ghi thu đất
phải nộ p
(S ố kg thóc ph ả i
nộp) 




Diệ n tích
tính thu ế  c ủa
t ừ ng h ạng
đất  và t ừ ng
lo ại đất 



Định suất
thu ế  t ừ ng
hạng đ ất và
t ừ ng loại
đất 
2.   Thu ế sử dụng đất phi nông nghiệp.
2.1.   Khái niệm,  đặc điểm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Khái niệm:  Thu ế sử dụng đất phi nông nghiệp l à lo ại thuế thu vào hành vi s ử dụng đất
phi nông nghi ệp gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị; đ ất xây dựng khu công nghiệp; đất
làm m ặt bằng xây dựng c ơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản
xuất vật liệu xây dựng, l àm đ ồ gốm và các l ại đất phi nông nghiệp khác sử dụng v ào mục đích
kinh doanh. 
Đặc điểm của thuế sử dụ ng đ ất phi nông nghiệp:
-  Thứ nhất, đ ối tư ợng chịu thuế  sử dụng đất phi nông nghiệp là đất sử dụng đất phi
nông nghiệp (Căn cứ xác định đất phi nông nghiệp căn cứ v ào Luật đất đai).  
-  Thứ hai, đ ối tư ợng nộp thuế l à các t ổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hành vi   sử dụng
đất phi nông nghiệp .
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 41
-  Thứ ba, mục ti êu cơ b ản của thuế  sử dụng đất phi nông nghiệp là nh ằm điều tiết một
phần thu nhập từ các tổ chức, cá nhân có h ành vi  sử dụng đất phi nông nghiệp vào ngân sách
Nhà nư ớc tr ên c ở sở đó thực hiện hoạt động quản lý đất  phi nông nghi ệp .  
-  Thứ tư,  thu ế  sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế trực thu.  
2.2.   Đối tư ợng chịu thuế.
Theo quy định tại điều Luật thuế  sử dụng đất phi nông nghiệp thì  đối tư ợng chịu thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đ ô  th ị; đất xây dựng khu công
nghi ệp; đất làm mặt bằng xây dựng c ơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng
sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, l àm đồ gốm và các l ại đất phi nông nghiệp khác sử dụng
vào  m ục đích kinh doanh   thụôc lãnh  th ổ nư ớc  C ộng ho à  xã  h ội chủ nghĩa Việt Nam, không
phân biệt đất có giấy phép hay không có giấy phép sử dụng. Với quy định n ày, chúng ta c ần
lưu  ý nh ững nội dung sau đây: 
Thứ nhất , đối tư ợng chịu thuế  sử dụng đất phi nông nghiệp là đ ất có mục đích sử dụng
phi nông nghi ệp  phù h ợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã  được c ơ quan nhà nư ớc có
th ẩm quyền phê duyệt. Nh ư vậy, thực tiễn sẽ phát sinh 3 tr ư ờng hợp: 
+  Một là, đất đ ã  được quy hoạch sử dụng v ào mục đích khác (nông nghiệp, đất ch ưa s ử
dụng…) nhưng hi ện tại đư ợc sử dụng  v ới mục đích phi nông nghiệp  thì  không  là  đối tư ợng
ch ịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
+  Hai là, đất đ ã  được quy hoạch với mục đích sử dụng l à  phi nông nghi ệp  nhưng không
được sử dụng hoặc sử dụng vào  mục đích khác (nông nghiệp, lâm nghiệp…)  thì  v ẫn l à đối
tư ợng chịu thuế sử dụng đất  phi nông nghi ệp .
+  Ba là, đất ch ưa có quy hoạch sử dụng của cơ quan nhà nư ớc có thẩm quyền thì c ăn c ứ
vào hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.
Thứ hai, đất ở, đất xây dựng công tr ình  là đ ối tư ợng chịu thuế sử dụng đất phi  nông
nghi ệp  ph ải là đất thuộc chủ quyền của nư ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo Luật
biên gi ới quốc gia năm 2003 và thông l ệ quốc tế. 
Thứ ba, để đảm bảo hành  thu  có  hi ệu quả v à đảm bảo tính công bằng, pháp lu ật xác
định đối t ư ợng chịu thuế sử dụng đất  phi nông nghi ệp  không phân biệt đất đó đã có hay ch ưa
có gi ấy phép sử dụng đư ợc cấp bởi c ơ quan nhà nư ớc có thẩm quyền.  
2.3.   Đối tư ợng kh ông thuộc diện chịu thuế. 
  Đất phi nông nghiệp sử dụng không v ào mục đích kin h doanh bao gồm (Điều 3
Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp):
-  Đất sử dụng v ào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây dựng
công trình v ăn hoá, y tế, giáo dục và đào t ạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có
di tích lịc h sử  -  văn hoá, danh lam th ắng cảnh; đất xây dựng công tr ình công c ộng khác theo
quy định của Chính phủ; 
-  Đất do c ơ sở tôn giáo sử dụng; 
-  Đất làm ngh ĩa trang, nghĩa địa; 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 42
-  Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và m ặt n ư ớc chuyên dùng; 
-  Đất có công tr ình là  đình,  đền , mi ếu, am, từ đ ư ờng, nhà th ờ họ;
-  Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây d ựng công tr ình  sự nghiệp, đất sử dụng v ào  mục
đích qu ốc phòng, an ninh;
-  Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
2.4.   Ngư ời  n ộp thuế  sử dụng đất phi nông nghiệp (Điều 4 Luật  thu ế  s ử dụng đất
phi nông nghi ệp).
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ph ải thỏa m ãn 1 trong 2 đi ều kiện sau: 
Một là,  t ổ chức, cá nhân, hộ gia đình ph ải có quyền sử dụng đất hợp pháp không cần có
hành vi s ử dụng hay không sử dụng. Đây l à quy định hợp lý nhằm tăng c ư ờng tối đa hiệu quả
sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình, tránh b ỏ hoang, gây l ãng phí v ề đất đai  (khoản 1 điều
4) .
Hai là,  t ổ chức, cá nhân, hộ gia đình có hành vi tr ực tiếp sử dụng đất phi nông nghi ệp 
không cần có giấy phép sử dụng của cơ quan nhà nư ớc c ó th ẩm quyền. Trong tr ư ờng hợp này,
nhà nư ớc không quan tâm đến tính hợp pháp trong việc sử dụng đất m à quan tâm đi ều tiết vào
hành vi s ử dụng đất phi nông nghi ệp (khoản 2 điều 4) .
Ba là, lưu ý m ột số tr ư ờng hợp đặc biệt quy định tại khoản 3 điều 4 
2.5.   Căn cứ  tính thu ế nh à, đ ất.
Theo quy đ ịnh tại Điều 5   Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp th ì có hai căn c ứ tính
thuế  sử dụng đất phi nông nghiệp: giá tính thuế và thu ế suất. Theo  đó, công th ức tính thuế là: 




3.   Thu ế Tài nguyên.
Giới thiệu ý nghĩa và sự cần biết cảu thuế tài nguyên 
Giới thiệu s ơ qua v ề quá trình phát tri ển của thuế tài nguyên.
3.1.   Khái niệm, đặc điểm thuế tài nguyên.
Con người tác động vào tài nguyên với nhiều hình th ức:  khai thác,  x ử lý  và  sử dụng
nhưng thuế tài  nguyên  chỉ điều tiết v ào  hành  vi  khai  thác,  thu ế tài nguyên không điều tiết
vào tất cả các h ành vi tác động vào tài nguyên mà ch ỉ điều tiết v ào hành vi khai thác tài
nguyên. Nghĩa là hành vi tác đ ộng làm biến đổi bản chất “t ự nhiên” của tài nguyên. Vì vậy, tại
khoản 1 điều 3 Luật  thu ế t ài nguyên quy đ ịnh:  Ngư ời  n ộp thuế t ài nguyên là t ổ chức, cá nhân khai
thác tài nguyên thu ộc đối tư ợng chịu thuế t ài nguyên .
Đặc điểm của thuế tài nguyên.
Số tiền thuế  sử dụng
đất phi nông nghiệp 
=   giá tính thuế   x   thu ế suất   
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 43
-  Thứ nhất, đ ối tư ợng chịu thuế tài nguyên là các lo ại tài nguyên thiên nhiên . N ếu t ài
nguyên đó đư ợc h ình thành có s ự can thiệp của con ngư ời th ì nó không còn là  đối tư ợng chịu
thuế t ài nguyên n ữa.
-  Thứ hai, tài nguyên thiên nhiên là đối tư ợng chịu thuế phải tồn tại trên lãnh thổ Việt
Nam, thuộc chủ quyền Việt Nam theo luật pháp Việt Nam và lu ật pháp quốc tế.  
-  Thứ ba, như trên đ ã phân tích, thuế tài nguyên không đánh vào tất cả các hành vi tác
động vào tài nguyên mà chỉ điều tiết v ào hành vi c ủa các tổ chức, cá nhân khai thác t ài nguyên
thiên n hiên hợp pháp theo quy định của pháp luật. 
-  Thứ tư , m ục ti êu cơ b ản của thuế tài nguyên là nhằm điều tiết một phần thu nhập của
tổ chức, cá nhân có hành vi khai thác tài nguyên vào ngân sách Nhà nước tr ên cơ s ở đó quản lý
hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên của quốc gia. 
3.2.   Đối tư ợng chịu thuế tài nguyên.
đi ều 2 Luật thuế t ài nguyên, điều 2 Nghị định số 50/2010/NĐ - CP ngày  14/52010  c ủa
Chính ph ủ quy  định chi tiết thi h ành Lu ật  Thu ế tài nguyên chỉ liệt k ê các loại tài nguyên sau
đây là đối tư ợng chịu thuế t ài nguyên:
-  Khoáng s ản kim loại. 
-  Khoáng s ản không kim loại. 
-  Dầu thô theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Dầu khí năm 1993. 
-  Khí thiên nhiên theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Luật Dầu khí năm 1993. 
-  Khí than theo quy đ ịnh tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ  sung một số điều của Luật
Dầu khí năm 2008. 
-  Sản phẩm của rừng tự nhi ên, bao g ồm các loại thực vật v à các loại sản phẩm khác của
r ừng tự nhiên, trừ động vật và hồi, quế, sa nhân, thảo quả do ng ư ời nộp thuế trồng tại khu vực
r ừng tự nhiên được giao khoanh n uôi, bảo vệ.
-   H ải sản tự nhi ên, bao g ồm động vật v à th ực vật biển.  
-  Nước thiên nhiên, bao gồm nư ớc mặt và nư ớc d ư ới đất.
-  Yến s ào thiên nhiên. 
-  Tài nguyên khác do Bộ Tài  chính ch ủ trì ph ối hợp với các Bộ, ngành liên quan báo
cáo Chính phủ để tr ình  Ủy ban Thư ờng vụ Quốc hội xem xét, quyết định 
3.3.   Ngư ời nộp thuế t ài nguyên.
Như ở mục 3.1 đ ã phân tích, thuế tài nguyên chỉ điều tiết v ào một khâu duy nhất, đó l à
khâu khai thác tài nguyên. Vì v ậy không phải mọi chủ thể có h ành vi tác đ ộng vào tài nguyên
đều l à đối tư ợng n ộp thuế mà  chỉ có các tổ chức, cá nhân có h ành vi khai thác tài nguyên
hợp pháp theo quy định của pháp luật mới là  ngư ời nộp thuế.  
Khi xác định ng ư ời nộp   thu ế, cần lưu ý  m ột số trư ờng hợp sau (K2 điều 3 Luật
thu ế tài nguyên: 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật Tp HCM

Trang  - 44
-  Doanh  nghi ệp khai thác t ài  nguyên đư ợc thành  lập tr ên cơ s ở liên  doanh  thì  doanh  nghiệp
liên doanh là ngư ời nộp thuế; 
-  Bên  Việt  Nam  và  bên  nư ớc  ngo ài  tham  gia  h ợp  đồng  hợp  tác  kinh  doanh  khai  thác  tài
nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải đ ược xác định cụ thể trong hợp đồng h ợp tác kinh
doanh; 
-  Tổ chức, cá nhân khai thác t ài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân l àm đ ầu mối thu mua
và t ổ chức, cá nhân l àm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, n ộp thuế
thay cho t ổ chức, cá nhân khai thác thì t ổ chức, cá nhân làm đ ầu mối thu mua l à người nộp thuế 
3.4.   Căn cứ tính thuế. 
Vì v ậy, tại Điều 4 Luật  thu ế t ài nguyên quy đ ịnh: “Căn cứ tính thuế t ài nguyên là s ản l ượng
tài nguyên tính thu ế, giá tính thuế v à thu ế suất”.  
a.    S ản l ư ợng tài nguyên thương ph ẩm thực tế khai thác. 
-  Do tính chất đa dạng của các loại tài nguyên nên tùy thu ộc v ào t ừng loại t ài nguyên
mà đơn v ị đo sản l ư ợng tài nguyên làm căn cứ tình thu ế l à khác  nhau (Xem quy đ ịnh tại điều 5
Luật thuế tài nguyên và đ ều 3 Nghị định 50.  
b.   Giá tính thuế: Điều 6 Luật thuế tài nguyên, Điều 4 Nghị định 50. 
c.   Thu ế  suất:  Điều  7  Luật  thuế  t ài  nguyên,  Điều  6  Nghị  định  50,  Nghị  quyết
928/2010/UBTVQH12  ngày  19/4/2010  c ủa Ủy ban Th ư ờng vụ Quốc hội về việc ban hành
Bi ểu mức thuế suất thuế tài nguyên 
3.5.   Miễn, giảm thuế tài nguyên:

Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật
Tp HCM 

Trang  - 45
CHƯƠNG V
XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT THUẾ

I.   Xử phạt h ành chính  trong l ĩnh vực thuế. 
1)   Khái niệm xử phạt h ành chính trong lĩnh vực thuế. 
Ở góc độ quản lý nhà nư ớc về thuế, có thể đưa ra khái niệm nh ư sau:  X ử
phạt vi phạm hành  chính  trong  lĩnh vực thuế l à  ho ạt động c ưỡng chế mang tính
quyền lực của Nh à nư ớc phát sinh khi  có hành vi vi ph ạm hành chính trong lĩnh
v ực thuế.
2)   Đ ặc điểm xử phạt h ành chính trong lĩnh vực thuế. 
·   Xử phạt hành chính trong lĩnh vực thuế l à bi ện pháp c ưỡng chế mang
tính hành chính c ủa nhà nư ớc. 
·   Cơ s ở ra quyết định xử phạt vi phạm chính l à hành vi vi phạm pháp
lu ật thuế.  
·   Đ ối tượng bi xử phạt vi phạm hành chính là các t ổ chức, cá nhân là
đ ối tư ợng nộp thuế (đối tượng chủ yếu) hoặc các tổ chức, cá nhân khác có vi
phạm pháp luật về thuế (đối t ượng không củ yếu).   
·   Quyết định h ành chính là cơ s ở làm phát sin h trách nhiệm h ành chính
trong l ĩnh vực thuế.
·   Xử phạt hành chính được áp dụng khi có hành vi vi ph ạm kể cả trong
trường hợp chưa phát sinh thiệt hại. 
·   Chỉ đư ợc xử phạt vi phạm h ành chính khi hành vi vi ph ạm ch ưa đ ến
mức truy cứu trách nhiệm hình s ự. 
3)   Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính. 
-  Nhóm các nguyên t ắc đảm bảo thẩm quyền và th ủ tục xử phạt vi phạm
hành chính. 
-  Nhóm nguyên tắc đảm bảo về mặt xử phạt.
-  Nguyên tắc đảm bảo về thời hiệu xử phạt.
4)   Các hành vi vi phạm pháp luật thuế:
Xuất phát từ y êu c ầu quản lý  thu ế, Luật Quản lý thuế đư ợc ban h ành quy
đ ịnh thống nhất các hành vi vi ph ạm pháp luật thuế tại điều 103 như sau:
-  Vi phạm các thủ tục thuế (Điều 105 Luật quản lý thuế): 
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật
Tp HCM 

Trang  - 46
-  Chậm nộp tiền thuế (Điều 106 Luật quản lý thuế): 
-  Khai  sai  dẫn đến thiếu số tiền thuế  phải nộp hoặc tăng số tiền thuế
được hoàn (Đi ều 107 Luật quản lý thuế): 
-  Tr ốn thuế, gian lận thuế (Điều 108 Luật quản lý thuế): 
Đ ể xác định thời điểm trốn thuế đ ược coi là hoàn thành, phải thỏa mãn
c ả 2 điều kiện cần v à đủ sau: 
-  Ngư ời nộp thuế đ ã  th ực hiện một hoặc nhiều trong chín h ành  vi  vi
phạm đ ã  được liệt ke ở trên.
-  Đ ã hết thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế của kỳ tính thuế hoặc đã có
quyết định hoàn  thu ế của c ơ quan có thẩm quyền ra quyết định hoàn  thu ế, miễn
thuế, giảm thuế
2
.  
5)   Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về thuế. 
a)   Nhóm cơ quan thuế các cấp
3
:  có thẩm quyền xử phạt vi phạm h ành
chính về thuế đối với các sắc thuế nội địa như: các sắc thuế thu vào thu nh ập, thu
vào tài sản, thuế thu h àng hóa đ ối với hàng hóa n ội địa.
b)   Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành ch ính về thuế của cơ quan h ải
quan
4
: Có  thâm quy ền xử phạt vi phạm h ành  chính v ề thuế đối với các sắc thuế
hàng hóa trong quá trình xuất khẩu hoặc nhập khẩu. 
c)   Thẩm quyền xử phạt vi phạm h ành  chính  của Ủy ban nhân dân
các cấp
5
.
II.  Xử lý hình sự về h ành vi tr ốn thuế trốn thuế. 
Điều 161 Bộ luật H ình s ự năm 1999 xác định mức độ nguy hiểm cho x ã hội
c ủa h ành vi trốn thuế phải thỏa m ãn m ột trong hai dấu hiệu sau:
-  S ố tiền trốn thuế tr ên 50 triệu đồng. 
-  Trường hợp số tiền trốn thuế d ư ới 50 triệu đồng nhưng đã  bị xử phạt
h ành chính v ề hành vi  tr ốn thuế tr ư ớc đó hoặc đã bị kết án về tội trốn thuế hoặc
các t ội sản xuất, buôn bán hàng gi ả là th ức ă n dùng đ ể ch ă n nuôi, phân bón, thu ốc
                                                  
2
 Đo ạn 2 khoản điều 5 Nghị định 98/2007/NĐ- CP ngày 7/6/2007 quy định “Thời điểm xác định h ành  vi
tr ốn thuế, gian lận thuế là ngày ti ếp theo ngày cuối c ùng của hạn nộp hồ sơ khai thu ế của kỳ tính thuế mà
ngư ời nộp thuế thực hiện hành vi trốn thuế, gian lận thuế hoặc ngày ti ếp theo ngày cơ quan có th ẩm quyền
ra quy ết định hoàn thu ế, miễn thuế, giảm thuế.”
3
 Đi ều 18 Nghị định 982007/NĐ - CP ngày 7/6/2007.
4
 Đi ều 28 Nghị định 97 /2007/NĐ- CP c ủa chính phủ ngày 7/6/2007.
5
 Đi ều 30 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002, Khoản 5 điều 28 Nghị định 97/2007/NĐ -CP c ủa
chính ph ủ ng ày 7/6/2007, điều 19 Nghị định 98/2007/NĐ -CP c ủa chính phủ ngày 7/6/2007.
Tài liệu chỉ dùng cho Ths Trần Minh Hiệp ,  Khoa luật Thương mại –ĐH Lu ật
Tp HCM 

Trang  - 47
thú y, thu ốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng, vật nuôi ; tội kinh doanh trái phép;
tội đ ầu c ơ  … nhưng chưa đư ợc xóa án tích. 

 
Design by Wordpress Theme | Bloggerized by Free Blogger Templates | coupon codes